50 CÂU HỎI
Enzym nào sau đây giúp vi khuẩn xâm lấn và lan tràn:
A. Fibrinolysin.
B. Coagulase.
C. Protease.
D. Catalase.
Enzym coagulase giúp vi khuẩn tránh được sự đề kháng của cơ thể và tác động của kháng sinh nhờ cơ chế:
A. Vón kết sợi fibrin bao quanh bạch cầu làm bạch cầu không hoạt động được.
B. Bọc vi khuẩn trong kén fibrin không cho bạch cầu, kháng thể hoặc kháng sinh tấn công.
C. Phá huỷ cấu trúc hóa học của kháng sinh
D. Làm tan lớp sợi fibrin bao quanh vi khuẩn nên kháng sinh và bạch cầu không nhận diện được vi khuẩn.
Một vi sinh vật ngoài các yếu tố độc lực còn cần hai yếu tố phải có để gây được bệnh nhiễm trùng, đó là:
A. Sự xâm nhập và độc tố
B. Yếu tố bám và xâm nhập
C. Yếu tố bám và độc tố
D. Độc tố và enzym ngoại bào
Đặc điểm kháng nguyên vỏ của vi khuẩn:
A. Có ở tất cả các loại vi khuẩn gây bệnh.
B. Những vi khuẩn có vỏ đều là những vi khuẩn gây bệnh.
C. Có tác dụng chống lại sự thực bào
D. Có tác dụng phá hủy đại thực bào làm bão hòa sự opsonin hóa.
Enzym ngoại bào protease của vi khuẩn có tác dụng:
A. Làm tan hồng cầu.
B. Làm tan tơ huyết.
C. Làm đông kết huyết tương.
D. Làm vô hiệu hóa kháng thể IgA1
Một số kháng nguyên bề mặt của vi khuẩn có tác dụng chống thực bào là:
A. Kháng nguyên vỏ
B. Kháng nguyên lông
C. Kháng nguyên vách
D. Kháng nguyên enzym ngoại bào
Hiện tượng opsonin hóa là:
A. Sự chuẩn bị của phức hợp kháng nguyên-kháng thể-bổ thể để huy động đại thực bào đến thực bào.
B. Sự tạo thành vỏ của một số vi khuẩn để chống lại sự thực bào.
C. Sự chốn tránh của các vi sinh vật trong trạng thái nội tế bào để tránh bị thực bào.
D. Sự tiết ra protein A bao quanh tế bào vi khuẩn để ngăn cản tác dụng của kháng thể.
Yếu tố nào sau đây không thuộc các yếu tố độc lực của virus:
A. Yếu tố bám và xâm nhập
B. Chuyển dạng tế bào, gây các khối u và ung thư
C. Thay đổi tính thấm của lysosom của tế bào, giải phóng enzym thủy phân
D. Kích thích tế bào cảm thụ tổng hợp ra interferon
Sự né tránh đáp ứng miễn dịch là một trong những yếu tố độc lực của vi sinh vật. Yếu tố nào sau đây không thuộc sự né tránh đáp ứng miễn dịch:
A. Vi sinh vật ký sinh nội tế bào tránh tác dụng của kháng thể, kháng sinh.
B. Vi sinh vật thay đổi kháng nguyên làm hạn chế tác dụng của miễn dịch.
C. Vi sinh vật tiết ra các công kích tố như interferon để phá hủy kháng thể IgA1.
D. Một số virus đánh vào tế bào miễn dịch gây suy giảm miễn dịch.
Để gây được bệnh nhiễm trùng, các vi sinh vật cần có đủ các điều kiện:
A. Độc lực, số lượng cần thiết, đường xâm nhập thích hợp
B. Độc lực, đường xâm nhập thích hợp, kháng thuốc kháng sinh
C. Độc lực, số lượng cần thiết, có yếu tố vận chuyển di truyền kháng thuốc
D. Số lượng cần thiết, đường xâm nhập thích hợp, có độc tố
Trong miễn dịch chống nhiễm trùng, hệ thống phòng ngự tự nhiên của cơ thể bao gồm:
A. Hàng rào da, niêm mạc, miễn dịch chủng loại.
B. Hàng rào da, hàng rào tế bào, hàng rào thể dịch
C. Hàng rào tế bào, hàng rào thể dịch, miễn dịch tự nhiên.
D. Hàng rào da, niêm mạc, hàng rào tế bào, hàng rào thể dịch, miễn dịch chủng loại.
Một kháng nguyên khi tiếp xúc với hệ miễn dịch của ký chủ sẽ kích thích hệ miễn dịch:
A. Có thể tạo được một hay nhiều miễn dịch đặc hiệu với kháng nguyên.
B. Chỉ tạo ra được một miễn dịch đặc hiệu với kháng nguyên.
C. Luôn luôn tạo được nhiều miễn dịch với kháng nguyên.
D. Chưa thể tạo đựợc miễn dịch đặc hiệu với kháng nguyên sau lần tiếp xúc đầu tiên.
Kháng thể nào sau đây có thể tìm thấy trong dịch tiết:
A. IgM.
B. IgG.
C. IgA.
D. IgE.
Trong một phân tử Ig, Phần có chức năng gắn vào kháng nguyên đặc hiệu là:
A. Phần Fc.
B. Phần Fab.
C. Chuỗi H.
D. Chuỗi L
Bản chất của kháng thể là:
A. Gamma globulin.
B. Glycoprotein.
C. Protein.
D. Glycopeptid.
Liên quan đến chỉ định xét nghiệm bằng phương pháp huyết thanh học:
A. Chỉ có giá trị giúp nghi ngờ đến một số bệnh nhiễm trùng.
B. Phải xét nghiệm huyết thanh hai lần: vào những ngày đầu và ngày cuối của bệnh.
C. Chỉ thực hiện trong những trường hợp nhiễm trùng thể ẩn khó chẩn đoán.
D. Được dùng phổ biến để chẩn đoán nhanh bệnh nhiễm trùng
Yếu tố nào sau đây liên quan đến miễn dịch đặc hiệu:
A. Interferon.
B. Tế bào null
C. Propecdin
D. Tế bào TDTH
Yếu tố nào sau đây liên quan đến miễn dịch không đặc hiệu:
A. Propecdin.
B. Tế bào T- cytotoxic.
C. IgM.
D. IgA tiết.
Sự chuyển động liên tục của nhung mao tế bào biểu mô đường hô hấp có tác dụng:
A. Tiêu hóa vật lạ xâm nhập vào đường hô hấp
B. Tiết ra chất nhầy để chặn giữ vật lạ.
C. Nhận diện và huy động đại thực bào đến bắt và tiêu diệt vật lạ.
D. Chặn giữ và chuyển vật lạ ra ngoài đường hô hấp.
Dùng kháng sinh lâu ngày dễ bị tiêu chảy là do:
A. Tổn thương lớp nhung mao ruột non
B. Loạn khuẩn đường ruột.
C. Rối loạn sự sản xuất enzym tiêu hóa.
D. Giảm bài tiết acid dịch vị.
Miễn dịch tự nhiên ở người có các đặc điểm:
A. Hệ thống này gồm có hàng rào thể dịch của cơ thể và miễn dịch chủng loại.
B. Hệ thống này có sẵn nên ngăn cản tức thì mọi sự xâm nhập của vi sinh vật
C. Chỉ được tạo ra khi gặp kháng nguyên tác nhân gây bệnh trước đó
D. Có thể có được khi nhận được kháng thể từ cơ thể khác truyền qua.
Dùng vac-xin dự phòng chính là tạo cho cơ thể có được:
A. Miễn dịch chủ động.
B. Miễn dịch thụ động.
C. Miễn dịch không đặc hiệu.
D. Miễn dịch tự nhiên
Kháng thể có trong sữa mẹ được truyền qua con làm cho cơ thể của con có được:
A. Miễn dịch thụ động.
B. Miễn dịch thụ động đặc hiệu.
C. Miễn dịch chủ động.
D. Miễn dịch chủ động đặc hiệu.
Con nhận được miễn dịch từ mẹ truyền qua nhau thai trong thời kỳ bào thai hay qua sữa trong thời kỳ nhũ nhi, và miễn dịch này có thể tồn tại cho đến:
A. 3 tháng tuổi.
B. 6 tháng tuổi.
C. 9 tháng tuổi.
D. 1 năm tuổi.
Trong miễn dịch chống nhiễm trùng, hệ thống phòng ngự đặc hiệu của cơ thể bao gồm:
A. Miễn dịch dịch thể, miễn dịch tế bào.
B. Miễn dịch chủng loại, miễn dịch tự nhiên.
C. Miễn dịch chủ động, miễn dịch thụ động.
D. Miễn dịch đặc hiệu, miễn dịch tự nhiên.
Các đặc điểm của interferon:
A. Bản chất là một glycoprotein.
B. Bản chất là một lipoprotein.
C. Có tác dụng đặc hiệu với kháng nguyên.
D. Không có tính đặc hiệu loài.
Interferon (IFN) có đặc điểm gì?
A. Xuất hiện từ ngày 4-7 sau khi có virus xâm nhập cơ thể
B. IFN của loài động vật nào sản xuất ra chỉ có tác dụng với loài đó
C. Có tác dụng đặc hiệu với kháng nguyên
D. Ngăn chặn virus nhân lên do phá vỡ vỏ capsid của virus
Trong hệ thống phòng ngự tự nhiên của cơ thể, hàng rào đầu tiên chống lại sự xâm nhập của vi sinh vật gây bệnh vào cơ thể là:
A. Hàng rào da, hàng rào tế bào
B. Hàng rào niêm mạc, hàng rào tế bào
C. Hàng rào da, hàng rào niêm mạc
D. Hàng rào tế bào, hàng rào thể dịch
Một trong các tiêu chuẩn của kháng nguyên:
A. Kháng nguyên phải là một virus gây bệnh đối với cơ thể.
B. Kháng nguyên phải là vi khuẩn gây bệnh đối với cơ thể.
C. Kháng nguyên phải là ký sinh trùng gây bệnh đối với cơ thể.
D. Kháng nguyên phải là vật lạ đối với cơ thể.
Đặc điểm kháng nguyên của vi khuẩn:
A. Ngoại độc tố có tính kháng nguyên mạnh
B. Kháng nguyên ngoại độc tố chỉ có ở vi khuẩn Gram dương.
C. Nội độc tố không có tính kháng nguyên.
D. LPS ở vi khuẩn Gram âm kích thích sinh miễn dịch đặc hiệu
Ngoại độc tố của vi khuẩn có đặc điểm gì?
A. Có ở mọi loại vi khuẩn.
B. Chỉ có ở vi khuẩn Gram dương.
C. Có độc lực cao.
D. Bản chất là phức hợp lipopolysaccharit (LPS).
Một trong những yếu tố sau của vi khuẩn không có vai trò là kháng nguyên:
A. Ngoại độc tố
B. Nội độc tố
C. Enzym ngoại bào
D. Enzym nội bào
Phức hợp lipopolysaccharit của vi khuẩn Gram âm không được sử dụng để sản xuất vac-xin vì lý do:
A. Cấu trúc của phức hợp được lặp lại nhiều lần các đoạn giống nhau.
B. Thành phần lipid trong phức hợp không có tính kháng nguyên.
C. Thành phần lipid trong phức hợp có tính sinh miễn dịch yếu.
D. Thành phần phức hợp có saccharit nên tính sinh miễn dịch yếu
Đặc điểm kháng nguyên vách của vi khuẩn Gram âm:
A. Tính đặc hiệu kháng nguyên được quyết định bởi lớp phospholipid A, B.
B. Lớp polysaccharit trong của vách mang tính đặc hiệu kháng nguyên.
C. Kháng nguyên nội độc tố có bản chất hóa học là lipopolysaccharit.
D. Kháng nguyên vách có bản chất hóa học là lipopolysaccharit.
Tính đặc hiệu kháng nguyên vách (O) của vi khuẩn Gram âm được quyết định bởi:
A. Peptidoglycan.
B. Lớp polysaccharit ngoài cùng.
C. Lớp polysaccharit trong.
D. Các lớp phospholipid A và B.
Đặc điểm kháng nguyên vách (O) của vi khuẩn Gram âm:
A. Kháng nguyên vách bản chất là peptidoglycan
B. Kháng nguyên vách bản chất là lipopolysaccharit (LPS)
C. Kháng nguyên nội độc tố có bản chất là lipopolysaccharit (LPS)
D. Kháng nguyên O chính là kháng nguyên nội độc tố (LPS)
Tính đặc hiệu kháng nguyên vách (O) của vi khuẩn Gram dương được quyết định bởi:
A. Thành phần peptidoglycan.
B. Thành phần acid techoic và protein M hay protein A.
C. Thành phần peptidoglycan và polysacchri
D. Tùy mỗi loại vi khuẩn mà một trong các thành phần trên quyết định tính đặc hiệu kháng nguyên thân.
Kháng nguyên enzym của vi khuẩn có đặc điểm:
A. Là nhóm enzym nội bào.
B. Là enzym độc lực của nhóm enzym ngoại bào.
C. Bản chất là phức hợp lipid-polysaccharit nên tính sinh miễn dịch yếu.
D. Bản chất là ngoại độc tố nên tính sinh miễn dịch cao.
Đặc điểm vỏ của vi khuẩn:
A. Quan sát được vỏ khi nhuộm bắng phương pháp nhuộm Gram
B. Phản ứng phình vỏ xảy ra khi vỏ bị kết hợp bởi kháng thể đặc hiệu
C. Phản ứng phình vỏ xảy ra khi vỏ bị kết hợp bởi kháng nguyên đặc hiệu
D. Một số vi khuẩn có kháng nguyên bề mặt nằm ngoài vỏ
Bản chất hóa học của vỏ vi khuẩn có hai loại:
A. Polypeptid hoặc lipoprotein
B. Polysaccharit hoặc protein
C. Polypeptid hoặc polysaccharit
D. Protein hoặc lipoprotein
Vỏ của vi khuẩn có đặc điểm gì?
A. Là một kháng nguyên hoàn toàn
B. Là một kháng nguyên không hoàn toàn
C. Có thể chế thành giải độc tố do bản chất là protein
D. Không thể chế thành vac-xin do không gây được miễn dịch
Vỏ của một số vi khuẩn có tác dụng chống lại sự thực bào do:
A. Có lớp vỏ dày nên đại thực bào không tiêu diệt được vi khuẩn
B. Có khả năng tiết ra độc tố tiêu diệt đại thực bào
C. Làm tăng sự opsonin hóa giúp vi khuẩn tồn tại
D. Có khả năng bão hòa sự opsonin hóa giúp vi khuẩn tồn tại
LPS (lipopolysaccharit) của vi khuẩn không được sử dụng để sản xuất vac-xin vì:
A. Có tính độc cao nên gây nguy hiểm cho cơ thể.
B. Là một kháng nguyên không hoàn toàn nên tính sinh miễn dịch yếu.
C. Kháng thể được sản xuất ra mang tính đa đặc hiệu.
D. LPS không có tính đặc hiệu kháng nguyên riêng
Lông của vi khuẩn có đặc điểm gì?
A. Tất cả các vi khuẩn đều có lông.
B. Lông giúp cho vi khuẩn bám được lên bề mặt tế bào.
C. Lông được tạo thành bởi các protein sợi.
D. Là một bán kháng nguyên do bản chất là các sợi polysaccharit trùng hợp.
Tính chất sau không phải là đặc điểm của lông vi khuẩn:
A. Lông mọc từ nguyên sinh chất của tế bào vi khuẩn
B. Lông được tổng hợp từ các acid amin dạng D.
C. Chỉ những vi khuẩn có lông mới di động được.
D. Kháng nguyên lông được dùng để phân loại một số vi khuẩn
Kháng nguyên hòa tan của virus là những kháng nguyên thu được từ nuôi cấy tế bào nhiễm virus:
A. Sau khi đã loại bỏ virus và nước nuôi cấy virus.
B. Sau khi đã loại bỏ các thành phần của tế bào.
C. Sau khi đã loại bỏ virus và các thành phần của tế bào.
D. Sau khi đã loại bỏ nước nuôi cấy virus và các thành phần của tế bào
Đặc điểm các kháng nguyên hòa tan của virus:
A. Là những thành phần của hạt virus đã được tách ra trong quá trình sản xuất vac-xin.
B. Là các ngoại độc tố của virus tổng hợp ra trong quá trình nhân lên
C. Các kháng nguyên này ít có giá trị trong chẩn đoán và sản xuất vac-xin.
D. Các kháng nguyên này rất có giá trị trong chẩn đoán và sản xuất vacxin.
Đặc điểm tính kháng nguyên của các thành phần hạt virion:
A. Vỏ capsid có tính kháng nguyên đặc hiệu nhất.
B. Vỏ envelop có tính kháng nguyên đặc hiệu nhất.
C. Acidnucleic không có tính kháng nguyên.
D. Acidnucleic có tính kháng nguyên cao.
Đặc điểm kháng nguyên của vỏ capsid của virus:
A. Bản chất vỏ capsid là lipoprotein nên có tính kháng nguyên cao.
B. Chứa phần lớn protein của virus nên là những kháng nguyên quan trọng.
C. Là một phức hợp kháng nguyên nucleoprotein
D. Là một phức hợp kháng nguyên glucoprotein.
Đặc điểm kháng nguyên của vỏ envelop của virus:
A. Bản chất vỏ là lipoprotein nên tính kháng nguyên không mạnh.
B. Bản chất vỏ là glycoprotein nên tính kháng nguyên không mạnh.
C. Vỏ có thể là lipoprotein hoặc glycoprotein .
D. Vỏ có chứa các kháng nguyên đặc hiệu hemaglutinin và neuraminidase.