50 CÂU HỎI
Vi khuẩn thuộc giới:
A. Protista thượng đẳng
B. Protista hạ đẳng
C. Protozoa
D. Algae
Sắp xếp các đơn vị phân loại từ lớn tới nhỏ:
A. Họ - Tộc - Giống - Loài - Dạng - Chủng
B. Họ - Tộc - Giống - Loài - Chủng - Dạng
C. Họ - Tộc - Giống - Dạng - Loài - Chủng
D. Họ - Tộc - Giống - Chủng - Dạng - Loài
Chọn câu sai khi nói về vi khuẩn:
A. Sinh vật đơn bào không màng nhân
B. Tế bào vi khuẩn có kích thước khoảng 0,1-20 µm
C. Có hình dạng khác nhau như hình cầu, hình cong, hình xoắn, hình que
D. Có DNA nằm trong một nhân riêng biệt
Số nhận định đúng: (1) Thành phần cấu tạo tế bào vi khuẩn gồm có: vách, màng, vùng nhân và các thành phần cấu tạo phụ. (2) Vách tế bào vi khuẩn là lớp vỏ ngoài cứng và chắc, giúp vi khuẩn có hình dạng nhất định và bảo vệ tế bào vi khuẩn. (3) Mọi vi khuẩn đều có vách tế bào, trừ vi khuẩn Mycobacterium leprae. (4) Thành phần cấu tạo chủ yếu của vách vi khuẩn là murein. (5) Áp suất nội thẩm thấu của vách tế bào vi khuẩn là 5 - 20 atm. (6) Vi khuẩn Mycobacteria có cấu trúc và thành phần vách khác với vi khuẩn Gram âm và dương, ngoài peptidoglycan còn có lượng lớn lipid trong lượng thấp
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Vách vi khuẩn Gram dương:
A. Có cấu trúc đồng nhất, gồm 40 lớp mucopeptid chiếm 80% vật liệu cấu tạo vách
B. Thành phần phụ là acid teichoic, acid teichuronic, polysaccharid
C. Các lớp ngoài cùng thường đóng vai trò kháng nguyên thân đặc hiệu
D. B và C đúng
Chọn tổ hợp đúng khi nói về vách vi khuẩn Gram âm: (1) Chỉ có 1 lớp peptidoglycan, chiếm 5-10% vật liệu cấu tạo vách. (2) Mỏng hơn vách vi khuẩn Gram dương nhưng khó bị phá vỡ bởi các lực cơ học. (3) Nội độc tố của vi khuẩn Gram âm là lipopolysaccharides.(4) Lớp polysaccharides trong cùng quyết định tính đặc hiệu kháng nguyên, lớp protein quyết định tính sinh miễn dịch.
A. (1), (2), (4)
B. (2), (3)
C. (2), (3), (4)
D. (1), (3)
Màng nguyên sinh:
A. Là cấu trúc có ở mọi tế bào vi khuẩn
B. Cấu tạo bởi protein, phospholipid, sterol
C. Phospholipid tạo thành 1 lớp đơn gắn protein và cho một số protein xuyên qua màng
D. Tổng hợp và sản xuất các thành phần cần thiết, hấp thu chất dinh dưỡng bằng cơ chế vận chuyển thụ động.
Mesosomes là gì?
A. Là cấu trúc màng trong tế bào, tạo các nếp gấp của màng nguyên sinh
B. Thường gặp hơn ở vi khuẩn Gram âm
C. Ở các điểm phân chia, mesosomes có chức năng hô hấp và biến dưỡng tế bào
D. B, C đúng
Phát biểu sai về tế bào chất của vi khuẩn:
A. Có dạng bán lỏng, 80% là nước có chứa các thành phần như protein, peptid, lipid, vitamin,…
B. Là nơi thực hiện các phản ứng hoá học, đồng hoá, dị hoá.
C. Ribosome có nhiều trong bào tương vi khuẩn, có thể chứa cả RNA và protein, có 2 tiểu đơn vị là 50S và 30S
D. Tế bào chất vi khuẩn không có ty thể, lạp thể, lưới nội bào hạt và cơ quan phân bào trong tế bào chất
Số ý đúng về thành phần cấu tạo phụ của vi khuẩn: (1) Vỏ vi khuẩn có bản chất là polysaccharides với những thành phần đặc trưng. (2) Vỏ là yếu tố quyết định độc tính ở vi khuẩn Gram dương. (3) Vỏ giúp vi khuẩn bám dính vào tế bào kí chủ và thoát khỏi sự bảo vệ của kí chủ. (4) Lớp nhớt được tạo từ phức hợp polysaccharides bảo vệ tế bào khỏi bị khô và giúp thu nhận chất dinh dưỡng gần tế bào. (5) Lông có thành phần chủ yếu là protein và lipopolysaccharides
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Tổ hợp đúng: Thành phần cấu tạo phụ của vi khuẩn: (1) Lông giúp vi khuẩn chuyển động bằng cách xoay vòng nhanh, không quan sát được dưới kính hiển vi. (2) Mọi vi khuẩn đều có pili ( tua), ngắn hơn lông, được tạo thành bởi pillin. (3) Pili là những yếu tố độc lực, giúp vi khuẩn dính vào bề mặt của tế bào động vật có vú.(4) Pili giới tính chỉ có ở vi khuẩn đực, mỗi vi khuẩn có 1 hoặc nhiều pili giới tính. (5) Nha bào có thể tồn tại trong điều kiện sống bất lợi. (6) Nha bào có thể nẩy mầm để chuyển lại thành tế bào sinh dưỡng khi điều kiện sống thuận lợi.
A. (1), (3), (5)
B. (3), (5), (6)
C. (4), (5), (6)
D. (2), (3), (6)
Cấu tạo hoá học của vi khuẩn:
A. Nước chiếm 75- 85%, còn lại là thành phần rắn
B. Thành phần rắn gồm có protid, glucid, lipid và các chất khoáng
C. Trong đó, glucid có tính đặc hiệu, được dùng trong chẩn đoán vi khuẩn
D. Cả 3 đều đúng
Chọn nhận định đúng: Vận chuyển các chất qua màng tế bào vi khuẩn:
A. Có 3 cơ chế là: vận chuyển thụ động, vận chuyển tích cực và thẩm thấu
B. Vận chuyển thụ động dựa trên sự khuếch tán, không sử dụng năng lượng, chỉ hoạt động khi nồng độ chất tan bên ngoài cao hơn bên trong
C. Trong vận chuyển thụ động, có 3 hiện tượng: khuếch tán đơn giản, khuếch tán phức tạp và chuyển vị nhóm
D. Cả 3 đều đúng
Về hiện tượng thẩm thấu:
A. Là trường hợp khuếch tán đặc biệt trong đó luồng phân tử nước khuếch tán qua màng bán thấm từ nơi có nồng độ chất tan cao về nơi có nồng độ chất tan thấp
B. Chất lỏng là ưu trương nếu tế bào phồng lên và vỡ ra
C. Chất lỏng là nhược trương nếu tế bào trở nên nhăn nhúm hay co rút
D. Cả 3 đều sai
Chọn câu đúng về Vi khuẩn:
A. Đa số vi khuẩn nuôi cấy được trong môi trường nuôi cấy nhân tạo
B. Một số vi khuẩn như vi khuẩn gây bệnh phong và giang mai không thể phát triển được trong môi trường nuôi cấy nhân tạo trong phòng thí nghiệm
C. Thời gian cần cho số lượng vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy tăng lên 2 lần gọi là thế hệ
D. Cả 3 đều đúng
Vi khuẩn tự dưỡng ít có vai trò gây bệnh:
A. Đúng
B. Sai
Đặc điểm của Spheroplast:
A. Nhạy cảm với áp suất thẩm thấu
B. Có thể sinh sản bằng cách chẻ đôi
C. Hình thành sau khi VK gặp kháng sinh β-lactam
D. Tất cả đều đúng
Chọn câu sai về phân loại vi khuẩn:
A. Dựa trên nhu cầu sử dụng oxi, có thể xếp vi khuẩn thành 4 nhóm
B. Vi khuẩn hiếu khí tuyệt đối chỉ phát triển khi có oxi
C. Vi khuẩn kỵ khí tuỳ nghi phát triển được khi không có oxi
D. Vi khuẩn vi hiếu khí phát triển tốt nhất khi có nồng độ oxi thấp
Sự phát triển của vi khuẩn trong môi trường lỏng: Chọn ý đúng nhất: (1) Lag phase là thời gian giữa lúc cấy vi khuẩn vào môi trường đến khi vi khuẩn bắt đầu phát triển. (2)Log phase là giai đoạn số lượng vi khuẩn tăng theo mức luỹ thừa. (3)Decline là giai đoạn mức độ phân chia vi khuẩn nhanh hơn mức độ chết. (4)Stationary phase là giai đoạn tổng số vi khuẩn sống không hằng định
A. (1) đúng
B. (1), (3) sai
C. (2), (4) sai
D. (3) đúng
Chọn câu đúng về MT:
A. MT chọn lọc dựa trên cơ sở phản ứng lên men đường tạo acid và làm đổi màu chất chỉ thị pH
B. Dùng MT chọn lọc để phân lập và định danh các tác nhân gây bệnh đặc biệt
C. Thạch muối mannitol là MT phân biệt
D. Thạch Mac Conkey vừa là MT phân biệt, vừa là MT chọn lọc
Chọn số ý đúng về các biện pháp ngăn ngừa, hạn chế sự phát triển của vi sinh vật:Tiệt trùng là quá trình tiêu diệt tất cả các vi sinh vật ( ngoại trừ nha bào). (2) Khử trùng là quá trình tiêu diệt hoàn toàn các tác nhân VSV gây bệnh (kể cả nha bào). (3) Sử dụng tia gamma, khí ethylene oxide,… là phương pháp sử dụng cho quá trình tiệt trùng. (4) Khí nóng khô là phương pháp sử dụng cho quá trình khử trùng. (5) Các biện pháp sử dụng cho quá trình khử trùng như: sử dụng tia cực tím, hơi nước nóng 80-100 độ trong vài phút,…
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Phát biểu sai khi nói về đặc điểm chung của vi khuẩn :
A. Vùng nhân nằm riêng biệt có màng nhân bao bọc
B. Vi khuẩn Gram dương bắt màu thuốc nhuộm màu tím
C. Vi khuẩn Gram âm bắt màu thuốc nhuộm màu đỏ
D. Sự khác biệt về màu của vi khuẩn Gram khi nhuộm là do vách tế bào
Thứ tự cấu tạo từ ngoài vào trong của màng tế bào vi khuẩn:
A. Vách tế bào, màng nguyên sinh, vỏ
B. Vỏ, vách tế bào, màng nguyên sinh
C. Màng nguyên sinh, vách tế bào, vỏ
D. Vỏ, màng nguyên sinh, vách tế bào
Có thể phát hiện lông của vi khuẩn bằng phương pháp:
A. Sự mọc lan trong môi trường đặc
B. Quan sát vi khuẩn chuyển động bằng kính hiển vi
C. Quan sát trong huyền dịch
D. Tất cả đều đúng
Vi khuẩn không có vách tế bào là:
A. Vibrio cholerae
B. Gonococcus
C. Pneumococcus
D. Mycoplasma
Phát biểu đúng khi nói về sự khác nhau giữa vi khuẩn Gram âm và vi khuẩn Gram dương:
A. Nhóm kháng sinh β-lactam chỉ tác dụng trên vi khuẩn Gram âm
B. Vách tế bào của vi khuẩn Gram dương dày hơn vi khuẩn Gram âm
C. Acid Teichoic có ở vi khuẩn Gram âm
D. Màng tế bào vi khuẩn Gram âm chỉ có 1 lớp phospholipid
Vi khuẩn hiếu khí hô hấp nhờ:
A. Ribosom
B. Ty thể
C. Lạp thể
D. Màng nguyên sinh
Lớp nhớt của một số loại vi khuẩn có bản chất:
A. Peptidoglycan
B. Acid hyaluronic
C. Polysaccharides
D. Mucopolysaccharides
Kháng nguyên của vi khuẩn không có ở:
A. Vỏ
B. Vách tế bào
C. Pili
D. Màng nguyên sinh
Năng lượng và chất dinh dưỡng được tích trữ ở:
A. Thể vùi
B. Không bào
C. Nha bào
D. Bào tương
Nhận định sai về bào tử:
A. Còn gọi là nha bào
B. Có peptidoglycan giữa 2 màng sinh chất
C. Có thể phát triển thành vi khuẩn
D. Là hình thức sinh sản chính của vi khuẩn
Cấu trúc giúp vi khuẩn có khả năng bám:
A. Lông, pili, fimbriae
B. Vỏ, pili, fimbriae
C. Mesosome, màng nguyên sinh, pili
D. Vách tế bào, màng nguyên sinh, vỏ
Hai tiểu đơn vị của ribosom vi khuẩn có độ lắng lần lượt là:
A. 30S và 50S
B. 40S và 60S
C. 40S và 70S
D. 30S và 40S
Để phân lập các vi khuẩn gây bệnh đặc biệt ta sử dụng môi trường nuôi cấy:
A. Dinh dưỡng
B. Phong phú
C. Phân biệt
D. Chọn lọc
Các giai đoạn phát triển bình thường của vi khuẩn trong môi trường lỏng:
A. Thích ứng - tăng theo hàm số mũ - suy tàn - dừng tối đa
B. Thích ứng - tăng theo hàm số mũ - dừng tối đa - suy tàn
C. Thích ứng - dừng tối đa - tăng theo hàm số mũ - suy tàn
D. Tăng theo hàm số mũ - thích ứng - dừng tối đa - suy tàn
Màng nguyên sinh của tế bào vi khuẩn không có tính chất nào dưới đây:
A. Cấu tạo bởi phospholipid, protein và sterol
B. Phospholipid tạo thành 1 lớp đôi gắn protein
C. Có chức năng tổng hợp và sản xuất các thành phần của vách tế bào
D. Bài tiết enzyme và độc tố ngoại bào
Đặc điểm cấu trúc và thành phần vách của vi khuẩn Mycobacteria:
A. Có đặc tính kháng acid
B. Khác với vách tế bào vi khuẩn Gram dương
C. Nhuộm được vi khuẩn bằng phương pháp nhuộm kháng acid ZieldNeelson
D. Tất cả đều đúng
Tế bào chất của vi khuẩn không có tính chất nào?
A. Có dạng lỏng
B. Có 80% là nước
C. Có ty thể, lạp thể, lưới nội bào
D. A và B
Môi trường phân biệt là môi trường:
A. Để phân lập và định danh các vi khuẩn gây bệnh đặc biệt
B. Dựa trên phản ứng lên men đường tạo acid và làm đổi màu chất chỉ thị pH
C. Không có kháng sinh để vi khuẩn có thể phát triển được
D. A và B
Cơ sở để phân loại các vi khuẩn gây bệnh:
A. Hình dạng và tính chất bắt màu thuốc nhuộm của chúng
B. Vị trí gây bệnh của chúng
C. Khả năng di động của chúng
D. A và C
Phát biểu sai khi nói về thử nghiệm Break – Pointests:
A. Chính xác hơn khuếch tán trên thạch
B. Nồng độ thuốc thử nghiệm phải tương ứng nồng độ thuốc có trong cơ thể
C. Dùng để thử nghiệm tính nhạy cảm của VK đối với KS
D. Thử nghiệm mang tính chuẩn mực trong chẩn đoán bệnh
Phần lớn VK sống trong điều kiện pH:
A. 1-3
B. 3-9
C. 10-14
D. Mọi điều kiện pH
Trình tự nhân đôi của vi khuẩn:
A. TB dài ra – DNA nhân đôi – xuất hiện vách ngăn
B. DNA nhân đôi – TB dài ra – xuất hiện vách ngăn
C. Xuất hiện vách ngăn - TB dài ra - DNA nhân đô
D. DNA nhân đôi - xuất hiện vách ngăn - TB dài ra
Phương pháp xác định nồng độ ức chế tối thiểu có tên là:
A. MIC
B. MBC
C. MHC
D. MOC
NST của vi khuẩn được cấu tạo từ:
A. DNA dạng vòng trần, không liên kết với protein histon
B. DNA dạng thẳng trần, không liên kết với protein histon
C. DNA dạng vòng có liên kết với protein histon
D. DNA dạng thẳng có liên kết với protein histon
Sự quyết định tính trạng của DNA thông qua:
A. Trình tự sắp xếp các nucleotit nằm trên phân tử DNA
B. Sự chỉ huy tổng hợp protide
C. Cơ chế tự nhân đôi và phiên mã
D. Sự điều hoà của protein cấu trúc
Tế bào vi khuẩn di truyền được các tính trạng qua các thế hệ nhờ vào quá trình:
A. Nhân đôi DNA
B. Phiên mã DNA qua mRNA
C. Tổng hợp protein
D. Cả 3 quá trình trên
Đột biến điểm xảy ra chủ yếu ở DNA của vi khuẩn:
A. Đột biến mất cặp
B. Đột biến thay cặp
C. Đột biến thêm cặp
D. Đột biến đảo cặp
Ở vi khuẩn, T (thymine) bị hỗ biến tạm thời thành dạng enol trong chuỗi ATACACGC cần bao nhiêu lần phân bào để xuất hiện 1 tế bào trong đó cặp AT bị thay thế bởi cặp GC:
A. 1 lần
B. 2 lần
C. 3 lần
D. 4 lần
Đặc điểm của đột biến đoạn ở vi khuẩn không đúng:
A. Có thể phục hồi được dòng ban đầu bằng tái tổ hợp
B. Biểu hiện lớn, không phục hồi được dòng ban đầu
C. Cơ chế đột biến gây ra do gãy cầu nối hoá học giữa đường và phosphate trong phân tử DNA
D. Hậu quả làm DNA bị mất đoạn, thêm đoạn, đảo đoạn