49 CÂU HỎI
Thuốc Acid Acetyl Salicilit chỉ có tác dụng chống viêm:
A. Đúng
B. Sai
Thuốc Indocin có tác dụng chống viêm, giảm đau
A. Đúng
B. Sai
Thuốc Morphin có tác dụng chống viêm, giảm đau
A. Đúng
B. Sai
Thuốc Dolargan có tác dụng giảm đau:
A. Đúng
B. Sai
Thuốc Acid Acetyl Salicilit có tác dụng chống viêm, hạ sốt, giảm đau:
A. Đúng
B. Sai
Vitamin là một chất mà cơ thể:
A. Không tự tổng hợp được
B. Tự tổng hợp hoàn toàn
C. Tự tổng hợp một phần
D. Tự tổng hợp một phần ,và một phần do thức ăn cung cấp
Vitamin tan trong dầu:
A. Vitamin A
B. Vitamin B
C. Vitamin C
D. Vitamin PP
Vitamin tan trong nước:
A. Vitamin A
B. Vitamin B
C. Vitamin D
D. Vitamin E
Vitamin A được dùng trong bệnh:
A. Khô mắt,quáng gà ở trẻ em
B. Nhiễm trùng kéo dài
C. Nhiễm độc thần kinh
D. Chán ăn,suy nhược cơ thể
Liều dùng Vitamin A trong chương trình quốc gia ở trẻ 12 tháng tuổi là:
A. 200000 UI
B. 400000 UI
C. 600000 UI
D. 800000 UI
Vitamin D được dùng trong bệnh:
A. Còi xương,suy dinh dưỡng
B. Hạ Canxi máu
C. Tăng Canxi máu
D. Co giật
Chống chỉ định Vitamin D trong trường hợp nào:
A. Hạ Canxi máu
B. Tăng Canxi máu
C. Suy dinh dưỡng
D. Co giật do suy tuyến giáp trạng
Vitamin B1 được chỉ định trong bệnh:
A. Bệnh tê phù ( bệnh Béri – Béri )
B. Nhiễm trùng kéo dài
C. Suy dinh dưỡng
D. Chán ăn, suy nhược cơ thể
Vitamin B6 được chỉ định trong bệnh:
A. Viêm dây thần kinh , suy nhược cơ thể
B. Co giật
C. Ngộ độc rượu
D. Nhiễm trùng kéo dài
Vitamin A, B, D tan trong dầu
A. Đúng
B. Sai
Vitamin A, B, C, D tan trong nước
A. Đúng
B. Sai
Sử dụng Vitamin A liều cao có thể gây ngộ độc
A. Đúng
B. Sai
Sử dụng Vitamin B1 liều cao trong tiêm truyền tỉnh mạch có thể gây sốc:
A. Đúng
B. Sai
Tổng liều điều trị Vitamin A ở trẻ >12 tháng tuổi trong chương trình quốc gia là 600000 UI
A. Đúng
B. Sai
Vitamin D được chỉ định điều trị co giật trong bệnh suy tuyến cận giáp:
A. Đúng
B. Sai
Vitamin B1 được chỉ định trong bệnh: Nhiễm độc thần kinh do nghiện rượu
A. Đúng
B. Sai
Vitamin B6 được chỉ định điều trị ngộ độc do thuốc ngừa lao INH:
A. Đúng
B. Sai
Vitamin C tham gia vào chuyển hóa Glucid , Acid folic ảnh hưởng đế quá trình đông máu và thẩm thấu mao mạch
A. Đúng
B. Sai
Vitamin K được chỉ định điều trị chảy máu do thiếu Prothrombin:
A. Đúng
B. Sai
Dung dịch tiêm truyền là dung dịch vô khuẩn:
A. Dùng để nâng huyết áp cơ thể
B. Điều trị cao huyết áp
C. Điều trị nhiễm trùng kéo dài
D. Điều trị những bệnh đường tiêu hóa
Dung dịch tiêm truyền là dung dịch mà phần lớn dùng để:
A. Truyền tĩnh mạch với khối lượng lớn
B. Truyền tĩnh mạch với khối lượng vừa
C. Truyền tĩnh mạch với khối lượng trung bình
D. Truyền tĩnh mạch với khối lượng nhỏ
Dung dịch NaCl 0.9% dùng để:
A. Cung cấp năng lượng cho cơ thể
B. Cung cấp nước cho cơ thể
C. Cung cấp nước và điện giải cho cơ thể
D. Cung cấp các chất dinh dưỡng cho cơ thể
Dung dịch NaCl 0.9% (dung dịch đẳng trương) dùng để:
A. Rửa vết thương, vết mổ thông thường
B. Rửa vết thương, vết mổ có mủ
C. Cung cấp năng lượng cho cơ thể
D. Lợi tiểu, giải độc
Dung dịch NaCl 10% (dung dịch ưu trương) dùng để:
A. Rửa vết thương, vết mổ thông thường
B. Rửa vết thương, vết mổ có mủ
C. Lợi tiểu, giải độc
D. Cung cấp năng lượng cho cơ thể
Dung dịch Glucose 5% (dung dịch đẳng trương) dùng để:
A. Cung cấp năng lượng cho cơ thể
B. Bù nước và điện giải cho cơ thể
C. Cung cấp các chất dinh dưỡng cho cơ thể
D. Giải độc cho cơ thể
Dung dịch Glucose 30% (dung dịch ưu trương) dùng để:
A. Cung cấp năng lượng cho những bệnh nhân xơ gan
B. Cung cấp năng lượng cho những bệnh nhân tiểu đường
C. Cung cấp năng lượng cho những bệnh nhân tim mạch
D. Cung cấp năng lượng cho những bệnh nhân suy thận cấp
Natri hydrocarbonat 1.4% dùng để:
A. Chống toan huyết trong bệnh đái tháo đường
B. Bù nước và điện giải cho cơ thể
C. Cung cấp năng lượng cho cơ thể
D. Cung cấp các chất dinh dưỡng cho cơ thể
Lipid là dung dịch:
A. Cung cấp năng lượngvà chất dinh dưỡng cho cơ thể
B. Bù nước và điện giải cho cơ thể
C. Chống toan huyết
D. Lợi tiểu, giải độc
Moriamin là dung dịch:
A. Chống toan huyết
B. Cung cấp chất đạm do mất máu
C. Lợi tiểu, giải độc
D. Bù nước cho cơ thể
Plasma khô là dung dịch:
A. Cấp cứu khi mất nhiều máu
B. Cấp cứu khi mất nhiều đạm
C. Trường hợp tăng protein huyết
D. Trường hợp giảm gluco huyết
Khi dùng dung dịch tiêm truyền phải chú ý: Kiểm tra thuốc, nhãn, hạn dùng, chất lượng..
A. Đúng
B. Sai
Nguyên nhân sốc khi dùng dung dịch tiêm truyền có thể do: Chất lượng thuốc, dây truyền dịch, tốc độ truyền…
A. Đúng
B. Sai
Khi sốc dung dịch tiêm truyền phải: ngưng truyền ngay và dùng thuốc kháng Histamin tổng hợp, corticoid, Adrenalin …
A. Đúng
B. Sai
Dung dịch tiêm truyền là dung dịch dùng cho những người bệnh bị mất máu, mất nước, do phẩu thuật, do tiêu chảy…
A. Đúng
B. Sai
NaCl 5% - 10% là dung dịch ưu trương:
A. Đúng
B. Sai
Glucose 30% là dung dịch ưu trương dùng điều trị ngộ độc Insulin :
A. Đúng
B. Sai
Lipofuldin là dung dịch nuôi ăn qua đường tĩnh mạch ( do chấn thương, nhiễm khuẩn.)
A. Đúng
B. Sai
Alvesin là dung dịch cung cấp các chất đạm do mất máu,do suy dinh dưỡng nặng..
A. Đúng
B. Sai
NaCl 10% dùng cấp cứu trong trường hợp mất nhiều nước điện giải, chữa tắc ruột, liệt ruột cấp:
A. Đúng
B. Sai
Thuốc điều trị suy tim:
A. Digoxin
B. Propranolol
C. Stugeron
D. Nifedipin
Thuốc lợi tiểu:
A. Hypothiazit
B. Lidocain
C. Nifedipin
D. Propranolol
Thuốc điều trị huyết áp:
A. Quinidin sunfat
B. Uabain
C. Propranolol
D. Stugeron
Thuốc chống choáng tim:
A. Dopamin
B. Hydralazin
C. Lidocain
D. Stugeron
Thuốc chống đau thắt ngực:
A. Nitroglyxerin
B. Hypothiazit
C. Furosemit
D. Propranolol