25 CÂU HỎI
Phương pháp nào điều chế ancol etylic dưới đây chỉ dùng trong phòng thí nghiệm:
A. Lên men tinh bột.
B. Thuỷ phân etyl bromua trong dung dịch kiềm khi đun nóng.
C. Hiđrat hoá etilen xúc tác axit.
D. Phản ứng khử anđehit axetic bằng H2 xúc tác Ni đun nóng.
Cho Na tác dụng vừa đủ với 1,24 gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức X, Y, Z thấy thoát ra 0,336 lít khí H2 (đkc). Khối lượng muối natri ancolat thu được là:
A. 2,4 gam.
B. 1,9 gam.
C. 2,85 gam.
D. 3,8 gam.
Đun chất sau
phản ứng với dung dịch NaOH đặc, nóng, dư (to cao, p cao)
Sản phẩm hữu cơ thu được là :
A.
B.
C.
D.
Dẫn xuất halogen không có đồng phân cis-trans là:
A. CHCl=CHCl.
B. CH2=CH-CH2F.
C. CH3CH=CBrCH3.
D.CH3CH2CH=CHCHClCH3.
Để phân biệt ba dung dịch: dung dịch etanol, dung dịch glixerol và dung dịch phenol, ta lần lượt dùng các hóa chất sau đây ?
A. Na, dung dịch Br2.
B. NaOH, Na.
C. dung dịch Br2, Cu(OH)2.
D. dung dịch Br2, Na.
Đốt cháy 0,2 mol rượu no đơn chức mạch hở thu được 8,8g CO2 và m(g) H2O. m có giá trị là:
A. 4,6
B. 5,4
C. 3,6
D. 7,2
Bậc của ancol được tính bằng:
A. Số nhóm –OH có trong phân tử.
B. Bậc C lớn nhất có trong phân tử.
C. Bậc của C liên kết với nhóm –OH.
D. Số C có trong phân tử ancol.
Đốt cháy a mol 1 rượu no, mạch hở thu được 6,72 lít khí CO2(đktc) và 7,2g H2O. Vậy a có giá trị là:
A. 0,2
B. 0,15
C. 0,1
D. 0,3
Cho các ancol sau : CH3OH, C2H5OH, HOCH2-CH2OH,
HOCH2-CH2-CH2OH, CH3-CH(OH)-CH2OH.
Số chất trong các ancol cho ở trên phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là:
A.2
B.3
C.4
D.5
Ancol no, đơn chức có 10 nguyên tử H trong phân tử có số đồng phân là:
A. 5
B. 3
C. 4
D. 2
Hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử là C3H8O2. Biết A phản ứng với Cu(OH)2 tạo được dung dịch xanh lam
Vậy tên của A là:
A. Propan-1,3-diol.
B. Propan-1,2-diol.
C. Propen-1,2-diol.
D. Glixerol.
Chất sau đây có tên gọi là gì?
A. 2-clo-4-metyl phenol.
B. 1-metyl-3-clo phen-4-ol.
C. 4-metyl-2-clo phenol.
D. 1-clo-3-metyl phen-4-ol.
Oxi hóa ancol nào sau đây không tạo anđehit ?
A. CH3OH.
B. (CH3)2CHCH2OH.
C. C2H5CH2OH.
D. CH3CH(OH)CH3.
Cho but-1-en tác dụng với HCl ta thu được X. Biết X tác dụng với NaOH cho sản phẩm Y. Đun nóng Y với H2SO4 đặc, nóng ở 1700C thu được Z. Vậy Z là:
A. but-2-en.
B. but-1-en.
C. 2-metylpropen.
D. đietylete.
Khi đun nóng butan-2-ol với H2SO4 đặc ở 170oC thì nhận được sản phẩm chính là:
A. but-2-en.
B. đibutyl ete.
C. đietyl ete.
D. but-1-en.
Cho hợp chất thơm : ClC6H4CH2Cl + dung dịch KOH (đặc, dư, to, p) ta thu được chất nào?
A. KOC6H4CH2OK.
B. HOC6H4CH2OH.
C. ClC6H4CH2OH.
D. KOC6H4CH2OH.
Khi đun nóng hỗn hợp ancol etylic và ancol isopropylic với H2SO4 đặc ở 140oC có thể thu được số ete tối đa là:
A. 2
B. 4
C. 5
D. 3
Công thức nào biểu thị chính xác nhất công thức của ancol no, hở:
A. CnH2n+1OH
B. CnH2n+2O
C. CnH2n+2Om
D. CnH2n+2-m (OH)m ( n ³ m ³ 1)
Chất nào không phải là dẫn xuất halogen của hiđrocacbon ?
A. CH2 = CH–CH2Br.
B. ClBrCH–CF3.
C. Cl2CH–CF2–O–CH3.
D. C6H6Cl6.
Sử dụng thuốc thử nào sau đây để phân biệt ba chất lỏng phenol, stiren, ancol benzylic đựng trong ba lọ mất nhãn ?
A. dung dịch NaOH.
B. dung dịch HCl.
C. Na kim loại.
D. dung dịch brom.
Pha a gam rượu etylic (D = 0,8g/ml) vào nước được 80ml rượu 250. Giá trị của a là:
A. 16
B. 25,6
C. 32
D. 40
Ancol X có công thức cấu tạo
Tên của X là:
A. 3-metylbutan -2-ol.
B. 2-metylbutan-2-ol.
C. pentan-2-ol.
D. 1-metylbutan-1-ol.
Chỉ ra thứ tự tăng dần mức độ linh độ của nguyên tử H trong nhóm -OH của các hợp chất sau: phenol, etanol, nước.
A. Etanol < nước < phenol.
B. Etanol < phenol < nước.
C. Nước < phenol < etanol.
D. Phenol < nước < etanol.
Để phân biệt ancol etylic nguyên chất và ancol etylic có lẫn nước, người ta thường dùng thuốc thử là hợp chất nào sau đây?
A. CuSO4 khan.
B. Na kim loại.
C. Benzen.
D. CuO.
Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol. Hai anken đó là:
A. 2-metylpropen và but-1-en.
B. propen và but-2-en.
C. eten và but-2-en.
D. eten và but-1-en.