12 CÂU HỎI
Trong tư thế chuẩn bị kĩ thuật giao cầu thấp chân chính diện bằng mu bàn chân, chân đứng như thế nào?
A. Đứng chân trước chân sau, chân thuận đặt phía sau, chân trụ đặt phía trước.
B. Đứng chân trước chân sau, chân không thuận đặt phía sau, chân trụ đặt phía trước.
C. Hai chân song song rộng bằng vai.
D. Hai chân song song rộng hơn vai.
Trong tư thế chuẩn bị kĩ thuật giao cầu thấp chân chính diện bằng mu bàn chân, tay bên chân thuận cầm cầu, để cầu ngang thắt lưng, cách thân người từ?
A. 20 - 25cm.
B. 25 - 30cm.
C. 30 - 35cm.
D. 35 - 40cm.
Khi thực hiện tung cầu ngang ngực, cầu cách thân người từ?
A. 35 - 40cm.
B. 40 - 45cm.
C. 45 - 50cm.
D. 50 - 55cm.
Cho các động tác sau:
1. Chân trước làm trụ, chân sau lăng ra trước, từ dưới lên trên.
2. Đột ngột dừng lại, thân người hơi ngả về trước.
3. Tung cầu cao ngang ngực.
4. Mũi bàn chân duỗi thẳng, tiếp xúc cầu bằng mu bàn chân.
Trình tự thực hiện kĩ thuật giao cầu thấp chân chính diện bằng mu bàn chân là gì?
A. 3 - 1 - 4 - 2.
B. 3 - 1 - 2 - 4.
C. 2 - 1 - 4 - 3.
D. 2 - 3 - 1 - 4.
Trong thực hiện kĩ thuật giao cầu thấp chân chính diện bằng mu bàn chân, vị trí tiếp xúc cầu ở đâu?
A. Mu bàn chân khi cầu cách mặt sân từ 10 - 20 cm.
B. Mu bàn chân khi cầu cách mặt sân từ 20 - 30 cm.
C. Mu bàn chân khi cầu cách mặt sân từ 30 - 40 cm.
D. Mu bàn chân khi cầu cách mặt sân từ 40 - 50 cm.
Chú ý khi thực hiện kĩ thuật giao cầu thấp chân chính diện bằng mu bàn chân là gì?
A. Không tung cầu quá xa hoặc quá gần so với thân người.
B. Kiểm soát vị trí tiếp xúc cầu.
C. Mắt quan sát cầu và giữ thân người ổn định, thăng bằng.
D. Cả 3 phương án trên.
Đâu là trường hợp phạm lỗi khi giao cầu?
A. Giẫm chân vào đường biên ngang hay đường giới hạn khu vực giao cầu.
B. Giao cầu bay ra ngoài sân đấu.
C. Giao cầu sai thứ tự khi thi đấu.
D. Cả 3 phương án trên.
Đấu thủ giao cầu làm các động tác trì hoãn và làm rơi cầu xuống sân sau khi trọng tài đã ra tín hiệu cho giao cầu với thời gian tối đa thì phạm lỗi giao cầu?
A. 5 giây.
B. 10 giây.
C. 15 giây.
D. 20 giây.
Đâu là trường hợp phạm lỗi khi đỡ giao cầu?
A. Có hành động hay lời nói làm bên giao cầu mất tập trung.
B. Đặt chân vào khu vực giới hạn hay vượt qua khu vực giới hạn khi đối phương giao cầu.
C. Đỡ cầu bị dính hoặc lăn trên bất kì vị trí nào của cơ thể.
D. Cả 3 phương án trên.
Cho một số trường hợp sau:
(1) Giẫm chân vào đường biên ngang hay đường giới hạn khu vực giao cầu.
(2) Giao cầu bay ra ngoài sân đấu.
(3) Đỡ cầu bị dính hoặc lăn trên bất kì vị trí nào của cơ thể.
(4) Giao cầu sai thứ tự khi thi đấu.
(5) Giao cầu không qua lưới hoặc qua lưới nhưng chạm lưới.
(6) Đặt chân vào khu vực giới hạn hay vượt qua khu vực giới hạn khi đối phương giao cầu.
(7) Giao cầu chạm vào đồng đội hoặc bất cứ vật gì trước khi bay sang phần sân đối phương.
(8) Có hành động hay lời nói làm bên giao cầu mất tập trung.
(9) Đấu thủ giao cầu làm các động tác trì hoãn và làm rơi cầu xuống sân sau khi trọng tài đã ra tín hiệu cho giao cầu (tối đa 5 giây).
Số trường hợp phạm lỗi khi giao cầu là:
A. 5.
B. 6.
C. 7.
D. 8.
Cho một số trường hợp sau:
(1) Giẫm chân vào đường biên ngang hay đường giới hạn khu vực giao cầu.
(2) Giao cầu bay ra ngoài sân đấu.
(3) Đỡ cầu bị dính hoặc lăn trên bất kì vị trí nào của cơ thể.
(4) Giao cầu sai thứ tự khi thi đấu.
(5) Giao cầu không qua lưới hoặc qua lưới nhưng chạm lưới.
(6) Đặt chân vào khu vực giới hạn hay vượt qua khu vực giới hạn khi đối phương giao cầu.
(7) Giao cầu chạm vào đồng đội hoặc bất cứ vật gì trước khi bay sang phần sân đối phương.
(8) Có hành động hay lời nói làm bên giao cầu mất tập trung.
(9) Đấu thủ giao cầu làm các động tác trì hoãn và làm rơi cầu xuống sân sau khi trọng tài đã ra tín hiệu cho giao cầu (tối đa 5 giây).
Số trường hợp phạm lỗi khi đỡ giao cầu là:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Khi luyện tập thực hiện “giao cầu vào ô quy định”, các ô này có kích thước khoảng bao nhiêu?
A. 2m × 2m.
B. 3m × 3m.
C. 4m × 4m.
D. 5m × 5m.