12 bài tập Xác định vị trí tương đối của hai đường tròn có lời giải
12 câu hỏi
Nếu hai đường tròn tiếp xúc nhau thì số điểm chung của hai đường tròn là:
1.
2.
3.
0.
Nếu hai đường tròn không cắ nhau thì số điểm chung của hai đường tròn là:
1.
2.
3.
0.
Cho hai đường tròn (O; R) và (O'; r) với R > r cắt nhau tại hai điểm phân biệt và OO' = d. Chọn khẳng định đúng:
d = R – r.
d > R + r.
R – r < d < R + r.
>
d < R – r.
>
Cho hai đường tròn (O; 8 cm) và (O'; 6 cm) cắt nhau tại A, B sao cho OA là tiếp tuyến của (O'). Độ dài dây AB là:
AB = 8,6 cm.
AB = 6,9 cm.
AB = 4,8 cm.
AB = 9,6 cm.
Cho hai đường tròn (O; 6 cm) và (O'; 2 cm) cắt nhau tại A, B sao cho OA là tiếp tuyến của (O'). Độ dài dây AB là:
AB = \(3\sqrt {10} \) cm.
AB = \(\frac{{6\sqrt {10} }}{5}\) cm.
AB = \(\frac{{3\sqrt {10} }}{5}\) cm.
AB = \(\frac{{\sqrt {10} }}{5}\) cm.
Vị trí tương đối của hai đường tròn là:
Nằm ngoài nhau.
Cắt nhau.
Tiếp xúc ngoài.
Tiếp xúc trong.
Dây AD của đường tròn lớn cắt đường tròn nhỏ tại C. Khi đó:
\(\frac{{AD}}{{AC}} = \frac{1}{2}\).
\(\frac{{AD}}{{AC}} = 3\).
OD ∕∕ O'C.
Cả A, B, C đều sai.
Số đo góc BAC là:
90°.
60°.
100°.
80°.
Tính độ dài O1D.
O1D = 4,5 cm.
O1D = 5 cm.
O1D = 8 cm.
O1D = 6 cm.
Cho hai đường tròn (O; 20 cm) và (O'; 15 cm) cắt nhau tại A và B. Tính đoạn nối tâm OO', biết rằng AB = 24 cm và O và O' nằm cùng phía đối với AB.
OO' = 7 cm.
OO' = 8 cm.
OO' = 9 cm.
OO' = 25 cm.
Cho hai đường tròn (O; 11,5 cm) và (I, 6,5 cm). Biết rằng OI = 4 cm. Xét vị trí tương đối của hai đường tròn đó.
Cho đường tròn (O), đường kính AD = 2R. Vẽ cung tròn tâm D bán kính R cắt (O) ở B và C.
a) Tính số đo các góc \(\widehat {CBD},\widehat {CBO},\widehat {OBA}\).
b) Chứng minh rằng tam giác ABC là tam giác đều.


