12 CÂU HỎI
Đun nóng hỗn hợp gồm hai alcohol đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng với H2SO4 đặc ở 140oC. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 6 gam hỗn hợp gồm ba ether và 1,8 gam nước. Công thức phân tử của hai alcohol trên là
CH3OH và C2H5OH.
C2H5OH và C3H7OH.
C3H5OH và C4H8OH.
C3H7OH và C4H9OH.
Đun nóng alcohol đơn chức X với H2SO4 đặc ở 140 \({}^oC\) thu được Y. Tỉ khối hơi của Y đối với X là 1,75. X là
CH3OH.
C2H5OH.
C4H7OH.
C4H9OH.
Đun 132,8g hỗn hợp 3 alcohol no, đơn chức với dung dịch H2SO4 đặc được hỗn hợp các ether có số mol bằng nhau và có khối lượng là 111,2g. Số mol của mỗi ether trong hỗn hợp là
0,1 mol.
0,2 mol.
0,3 mol.
0,15 mol.
Đun hai alcohol đơn chức với H2SO4 đặc, 140oC, được hỗn hợp 3 ether. Lấy 0,72 gam một trong ba ether đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,76 gam CO2 và 0,72 gam H2O. Hai alcohol đó là
C2H5OH và C3H7OH.
C2H5OH và C4H9OH.
CH3OH và C2H5OH.
CH3OH và C3H5OH.
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 3 alcohol thuộc cùng dãy đồng đẳng thu được 7,437 lít CO2 (đkc) và 9,90 gam nước. Nếu đun nóng cũng lượng hỗn hợp X như trên với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp để chuyển hết thành ether thì tổng khối lượng ether thu được là
7,40 gam.
5,46 gam.
4,20 gam.
6,45 gam.
Cho V lít (đkc) hỗn hợp khí gồm 2 alkene liên tiếp trong dãy đồng đẳng hợp nước (H2SO4 xúc tác) thu được 12,9 gam hỗn hợp A gồm 3 alcohol. Đun nóng 12,9 gam A trong H2SO4 đặc ở 140\({}^oC\) thu được 10,65 gam hỗn hợp B gồm 6 ether. Công thức phân tử của 2 alkene là
C2H4 và C3H6.
C2H6 và C3H8.
C3H6 và C4H8.
C4H8 và C5H10.
Đun nóng C2H5OH với H2SO4 đặc ở 140 oC, thu được sản phẩm là
CH2=CH2.
CH3-O-CH3.
C2H5-O-C2H5.
CH3-CH=O.
Khi đun nóng hỗn hợp alcohol gồm CH3OH và C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc, ở 140oC) thì số ether thu được tối đa là
4.
2.
1.
3.
Thực hiện phản ứng đun nóng alcohol đơn chức X với H2SO4 đặc ở điều kiện thích hợp. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất hữu cơ Y có tỉ khối đối với X là 37/23. Công thức phân tử của X là
CH3OH.
C3H7OH.
C4H9OH.
C2H5OH
Đun 1 mol hỗn hợp C2H5OH và C4H9OH (tỉ lệ mol tương ứng là 3:2) với H2SO4 đặc ở 140oC thu được m gam ether, biết hiệu suất phản ứng của C2H5OH là 60% và của C4H9OH là 40%. Giá trị của m là
24,48 gam.
28,4 gam.
19,04 gam.
23,72 gam.
Đun nóng 7,8 gam một hỗn hợp X gồm 2 alcohol no, đơn chức có tỉ lệ mol là 3 : 1 với H2SO4 đặc ở 140oC thu được 6 gam hỗn hợp Y gồm 3 ether. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức phân tử của 2 alcohol là
CH3OH và C2H5OH.
C2H5OH và C3H7OH.
CH3OH và C3H7OH.
Cả A và C đều đúng.
Khi đun nóng hỗn hợp gồm 3 alcohol (xúc tác H2SO4 đặc, ở 140oC) thì số ether thu được tối đa là
4.
2.
6.
3.