12 câu hỏi
Oxi hoá alcohol đơn chức X bằng CuO (đun nóng), sinh ra một sản phẩm hữu cơ duy nhất là ketone Y (tỉ khối hơi của Y so với khí hydrogen bằng 29). Công thức cấu tạo của X là
CH3 – CH(OH) – CH3.
CH3 – CH2 – CH2OH.
CH3 – CH2 – CH(OH) – CH3.
CH3 – CO – CH3.
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một alcohol X no, mạch hở cần vừa đủ 19,832 lít khí O2 (ở đkc). Mặt khác, nếu cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với m gam Cu(OH)2 thì tạo thành dung dịch có màu xanh lam. Giá trị của m và tên gọi của X tương ứng là
9,8 và propane-1,2-diol.
4,9 và propane-1,2-diol.
4,9 và propane-1,3-diol.
4,9 và glycerol.
Cho m gam một alcohol no, đơn chức, bậc I qua bình đựng CuO dư, nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp khí và hơi thu được có tỉ khối đối với hydrogen là 15,5. Giá trị của m là
0,92.
0,32.
0,62.
0,46.
Oxi hóa 6 gam alcohol đơn chức X bằng CuO (\({t^o}\), lấy dư) thu được 5,8 gam một aldehyde. Vậy X là
CH3CH2OH.
CH3CH(OH)CH3.
CH3CH2CH2OH.
CH3CH2CH2CH2OH.
Oxi hoá 4 gam alcohol mạch hở, đơn chức A bằng oxygen (xt, \({t^o}\)) thu được 5,6 gam hỗn hợp gồm ketone, alcohol dư và nước. Phần trăm alcohol A bị oxi hóa là
80%.
72%.
75%.
90%.
Dẫn hơi C2H5OH qua ống đựng CuO nung nóng thu được 11,76 gam hỗn hợp X gồm aldehyde, alcohol dư và nước. Cho X tác dụng với Na dư được 2,479 lít H2 (ở đkc). % alcohol bị oxi hoá là
80%.
75%.
60%.
50%
Dẫn m gam hơi alcohol đơn chức A qua ống đựng CuO (dư) nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn trong ống giảm 0,5m gam. Alcohol A có tên là
methanol.
ethanol.
propan-1-ol.
propan-2-ol.
Đốt cháy hoàn toàn m gam alcohol đơn chức A được 6,6 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Giá trị m là
3 gam.
2,0 gam.
2,8 gam.
10,2 gam
Có một hợp chất hữu cơ đơn chức Y, khi đốt cháy Y ta chỉ thu được CO2 và H2O với số mol như nhau và số mol oxygen tiêu tốn gấp 4 lần số mol của Y. Biết rằng: Y làm mất màu dung dịch bromine và khi Y cộng hợp hydrogen thì được alcohol no, đơn chức. Công thức cấu tạo mạch hở của Y là
\[C{H_3} - C{H_2} - OH\].
\[C{H_2} = CH - C{H_2} - C{H_2} - OH\].
\[C{H_3} - CH = CH - C{H_2} - OH\].
\[C{H_2} = CH - C{H_2} - OH{\rm{ }}.\]
Một alcohol X tác dụng với Na dư thu được thể tích H2 bằng thể tích hơi alcohol X đã phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn một thể tích hơi alcohol X thu làcxlàcx
ethanol.
ethylene glycol.
propan – 1 – ol.
propane – 1,2 – diol.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai alcohol X và Y là đồng đẳng kế tiếp của nhau, thu được 0,3 mol CO2 và 0,425 mol H2O. Mặt khác, cho 0,25 mol hỗn hợp M tác dụng với Na (dư), thu được chưa đến 0,15 mol H2. Công thức phân tử của X, Y là
C2H6O2, C3H8O2.
C2H6O, CH4O.
C3H6O, C4H8O.
C2H6O, C3H8O.
Đốt cháy một alcohol đơn chức, mạch hở X thu được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ thể tích \[{V_{C{O_2}}}\;:{V_{H{}_2O}} = \;4:5\]. Công thức phân tử của X là
C4H10O
C3H6O.
C3H6O.
C2H6O.
