12 CÂU HỎI
Cho 3,7185 lít hydrocarbon X (đkc) phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là
C4H4.
C3H4.
C4H6.
C2H2.
Hỗn hợp khí X gồm ethylene và propyne. Cho a mol X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 17,64 gam kết tủa. Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với 0,34 mol H2. Giá trị của a là
0,02.
0,04.
0,22.
0,24.
Dẫn V lít (đkc) acetylene qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy thu được 60 gam kết tủa. Giá trị V là
6,1975 lít.
12,395 lít.
3,09875 lít.
11,1887 lít.
Biết1 mol hydrocarbon X đốt cháy cho ra 5 mol CO2 và 1mol X phản ứng với 2 mol AgNO3 /NH3. Công thức cấu tạo của X là
CH2=CH-CH2-C≡C-H.
CH2=CH-CH=CH-CH3.
HC≡C-CH2- C≡CH.
CH2=C=CH-CH2-CH3.
Đốt cháy hoàn toàn 2,479 lít hydrocarbon X thu được 7,437 lít CO2 (đkc), biết X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 sinh ra kết tủa Y. Công thức cấu tạo của X là
CH3-CH=CH2.
CH≡CH.
CH3-C≡CH.
CH2=CH-C≡CH.
Đốt cháy hoàn toàn m gam alkyne A bằng O2 vừa đủ thu được 24,79 lít CO2 (đkc). Mặt khác, dẫn m gam A qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy có 35 gam kết tủa. Công thức phân tử của A là
C7H12.
C8H14.
C5H8.
C6H10.
Dẫn 7,437 lít một alkyne X qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy thu được 44,1 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là
C2H2.
C4H6.
C5H8.
C3H4.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm C2H2, C3H4 và C4H4 (số mol mỗi chất bằng nhau) thu được 0,09 mol CO2. Nếu lấy cùng một lượng hỗn hợp X như trên tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì khối lượng kết tủa thu được lớn hơn 4 gam. Công thức cấu tạo của C3H4 và C4H4 trong X lần lượt là
\(CH \equiv C - C{H_3},C{H_2} = C = C = C{H_2}.\)
\(C{H_2} = C = C{H_2},C{H_2} = CH - C \equiv CH.\)
\(CH \equiv C - C{H_3},C{H_2} = CH - C \equiv CH.\)
\(C{H_2} = C = C{H_2},C{H_2} = C = C = C{H_2}.\)
Dẫn 4,4622 lít (đkc) hỗn hợp khí A gồm C2H2, C2H4, CH4 lần lượt qua bình 1 chứa dung dịch AgNO3 trong NH3 rồi qua bình 2 chứa dung dịch Br2 dư trong CCl4. Ở bình 1 có 7,2 gam kết tủa, khối lượng bình 2 tăng thêm 1,68 gam. Thể tích các khí trong hỗn hợp A lần lượt là
0,7437 lít; 1,4874 lít; 2,2311 lít.
0,762 lít; 0,7437 lít; 2,688 lít.
2,2311 lít; 0,896 lít; 1,12 lít.
1,4874 lít; 2,2311 lít; 0,7437 lít.
Hỗn hợp X gồm propyne và một alkyne A có tỉ lệ mol 1:1. Lấy 0,3 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3 /NH3 dư thu được 46,2 gam kết tủa. A là
But - 1- yne.
But - 2 –yne.
Acetylene.
Pent - 1-yne.
Cho 19,832 lít hỗn hợp X gồm 3 hydrocarbon khí là alkane, alkene và alkyne lấy theo tỉ lệ mol 1:1:2 lội qua bình đựng dung dịch AgNO3/NH3 lấy dư thu được 96 gam kết tủa và hỗn hợp khí Y còn lại. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thu được 14,874 lít CO2. Biết thể tích đo ở đkc. Khối lượng của X là
19,2 gam.
1,92 gam.
3,84 gam.
38,4 gam.
Đốt cháy một hydrocarbon M thu được số mol nước bằng \(\frac{3}{4}\) số mol CO2 và số mol CO2 nhỏ hơn hoặc bằng 5 lần số mol M. Công thức phân tử và công thức cấu tạo của M là(biết rằng M cho kết tủa với dung dịch AgNO3/NH3)
C4H6 và CH3CH2C\( \equiv \)CH.
C4H6 và CH2=C=CHCH3.
C3H4 và CH3C\( \equiv \)CH.
C4H6 và CH3C\( \equiv \)CCH3.