12 CÂU HỎI
Cho m gam nhôm (aluminium) tác dụng với dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư) sau khi phản ứng kết thúc người ta thu 14,874 khí SO2 (đkc). Giá trị của m là
2,7 gam.
10,8 gam.
8,1 gam.
5,4 gam.
Hòa tan 12,8 gam Cu trong acid H2SO4 đặc, nóng, dư. Thể tích khí SO2 ở điều kiện chuẩn thu được là
4,958 lít.
2,479 lít.
7,437 lít.
9,916 lít.
Hoà tan 19,2 gam kim loại M trong H2SO4 đặc, dư thu được khí SO2. Cho khí này hấp thụ hoàn toàn trong NaOH dư, sau phản ứng đem cô cạn dung dịch thu được 37,8 gam muối. Kim loại M là
Cu.
Mg.
Fe.
Ca.
Hòa tan 18,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 8,6765 lít SO2 (đkc) và dung dịch Y. Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là
60,87%.
45,65%.
53,26%.
30,43%.
Cho 5,4 gam Al và 6,4 gam Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư. Sau phản ứng thu được V lít SO2 duy nhất (đkc). Giá trị của V là
7,437 lít.
3,7185 lít.
12,395 lít.
9,916 lít.
Hòa tan hoàn toàn 2,975 gam hỗn hợp Zn, Al bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 2,1072 lít SO2 ở điều kiện chuẩn và 0,16 gam S. Phần trăm khối lượng Al trong hỗn hợp ban đầu là
54,62%.
45,38%.
24,58%.
35,24%.
Cho 12 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại Cu, Fe tan hoàn toàn trong H2SO4 đặc, nóng, dư thu được dd Y và 6,1975 lít SO2 sản phẩm khử duy nhất ở đkc. Thành phần phần trăm khối lượng của Cu và Fe trong hỗn hợp X lần lượt là
54,62% và 45,38%.
45,38% và 54,62%.
24,58% và 75,42%.
46,67% và 53,33%.
Cho 0,96g Cu phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được V lít khí SO2 (đkc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
0,4958 lít.
0,37185 lít.
1,2395 lít.
0,2479 lít.
Cho m gam hỗn hợp A gồm Al, Zn, Cu tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được 3,1 lít SO2 (đkc). Mặt khác, khi đốt hoàn toàn m gam hỗn hợp A cần dùng V lít khí O2 (đkc). Giá trị của V là
2,9748.
2,4790.
0,1505.
1,5494.
Cho 5,4g kim loại R tan hoàn toàn trong H2SO4 đặc, nóng phản ứng kết thúc thu được 7,437 lít SO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đkc). Kim loại R và tính khối lượng muối sau phản ứng là
Al; 34,2 gam.
Al; 28,2 gam.
Cu; 16 gam.
Cu; 24,2 gam.
Nung m gam bột sắt (iron) trong oxygen, thu được 4,5 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thoát ra 1,395 lít (đkc) SO2 (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
3,78.
2,22.
2,52.
2,32.
Hòa tan hoàn toàn 20,88 gam một oxide của sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch X và 3,595 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đkc). Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối sulfate khan. Giá trị của m là
52,2.
48,4.
54,0.
58,0.