vietjack.com

12 bài tập Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của biểu thức chứa căn bậc hai có lời giải
Quiz

12 bài tập Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của biểu thức chứa căn bậc hai có lời giải

V
VietJack
ToánLớp 913 lượt thi
10 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(A = \frac{{x + 2}}{{\sqrt x }}\) (x > 0) là

\(2\sqrt 2 \).

4.

2.

\(\sqrt 2 \).

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị lớn nhất của biểu thức \(B = \frac{{2\sqrt x + 9}}{{\sqrt x + 2}}\) (x ≥ 0) là

\(\frac{9}{2}\).

\( - \frac{9}{2}\).

0.

1.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biểu thức \(C = \frac{{2\sqrt x + 11}}{{3\sqrt x + 2}}\) đạt giá trị lớn nhất tại x bằng:

\(\frac{{11}}{2}\).

\( - \frac{{11}}{2}\).

0.

1.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biểu thức \(D = \frac{{x - \sqrt x + 1}}{x}\) đạt giá trị nhỏ nhất tại x bằng:

\(\frac{3}{4}\).

4.

\(\frac{1}{4}.\)

2.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biểu thức \(D = \left( {\frac{{\sqrt x - 2}}{{x - 1}} - \frac{{\sqrt x + 2}}{{x + 2\sqrt x + 1}}} \right).\frac{{{{\left( {1 - x} \right)}^2}}}{2}\) với x ≥ 0, x ≠ 1. Giá trị lớn nhất của D là:

\(\frac{1}{4}\).

\( - \frac{1}{4}\).

\(\frac{1}{2}\).

1.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biểu thức \(A = \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x - 1}} + \frac{{\sqrt x }}{{x - 1}}\) và \(B = \frac{{\sqrt x + 2}}{{x + \sqrt x }}\) với x > 0 và x ≠ 1. Tính giá trị nhỏ nhất của \(P = \frac{A}{B} + 2018\) khi x > 1

4.

2020.

2018.

2022.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biểu thức \(P = \frac{{x - 9}}{{\sqrt x }}\) và \(Q = \frac{{\sqrt x + 1}}{{\sqrt x + 3}} - \frac{{2\sqrt x + 5}}{{9 - x}}\) với x > 0 và x ≠ 9. Tổng tất cả các giá trị của x để A = P.Q đạt giá trị nhỏ nhất là

4.

0.

2.

\(2\sqrt 2 \).

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biểu thức \(A = \frac{{\sqrt x + 5}}{{2\sqrt x - 1}}\) và \(B = \frac{{\sqrt x + 1}}{{\sqrt x - 1}} + \frac{{\sqrt x - 1}}{{\sqrt x + 1}} - \frac{{3\sqrt x + 1}}{{x - 1}}\) với x ≥ 0, x ≠ 1, x ≠ \(\frac{1}{4}\). Giá trị của x để M = A.B đạt giá trị lớn nhất là:

4.

5.

0.

1.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biểu thức \(A = \frac{{\sqrt x - 2}}{{\sqrt x + 3}}\) và \(B = \left( {\frac{{3\sqrt x + 6}}{{x - 4}} + \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x - 2}}} \right):\frac{{x - 9}}{{\sqrt x - 3}}\) với

x ≥ 0, x ≠ 4, x ≠ 9. Giá trị lớn nhất của biểu thức M = A.B là:

\(\frac{1}{3}\).

0.

\( - \frac{1}{3}\).

1.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai biểu thức \(P = \frac{{x + 3}}{{\sqrt x - 2}}\) và \(Q = \frac{{\sqrt x - 1}}{{\sqrt x + 2}} - \frac{{5\sqrt x - 2}}{{4 - x}}\) với x > 0 và

x ≠ 4. Giá trị của x để biểu thức \(\frac{P}{Q}\) đạt giá trị nhỏ nhất là

\(3\sqrt 2 \).

\(2\sqrt 3 \).

0.

3.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack