10 CÂU HỎI
Đồ thị của hàm số y = x3 – 3x + 2 cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng
0;
1;
2;
−2.
Số giao điểm của đồ thị hàm số y = x3 – 3x + 1 và trục hoành là
3;
0;
2;
1.
Cho hàm số y = (x – 3)(x2 + 2) có đồ thị (C). Mệnh đề nào dưới đây đúng?
(C) cắt trục hoành tại hai điểm;
(C) cắt trục hoành tại một điểm;
(C) không cắt trục hoành;
(C) cắt trục hoành tại ba điểm.
Đồ thị hàm số y = x3 – 3x + 2 là hình nào trong 4 hình dưới đây?
Hình 1 | Hình 2 | Hình 3 | Hình 4 |
Hình 1;
Hình 2;
Hình 3;
Hình 4.
Hàm số y = −x3 + 3x2 – 1 là đồ thị nào sau đây?
Hình 1 | Hình 2 | Hình 3 | Hình 4 |
Hình 1;
Hình 2;
Hình 3;
Hình 4.
Hàm số y = x3 + 3x2 – 4 có đồ thị là hình nào sau đây?
Hình 1 | Hình 2 | Hình 3 | Hình 4 |
Hình 1;
Hình 2;
Hình 3;
Hình 4.
Hàm số \(y = \frac{{x - 2}}{{x - 1}}\) có đồ thị là hình vẽ nào sau đây?
|
|
|
|
|
|
Hình 1 |
Hình 2 | Hình 3 | Hình 4 |
Hình 1;
Hình 2;
Hình 3;
Hình 4.
Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = \frac{{{x^2} + 3x + 1}}{{x + 1}}\) có đồ thị (C). Chọn đáp án đúng.
Tập xác định của hàm số f(x) là D = ℝ\{−1};
Hàm số f(x) nghịch biến trên từng khoảng xác định của nó;
Đường thẳng y = x + 3 là đường tiệm cận xiên của (C);
Điểm I(−1; −1) là tâm đối xứng của đồ thị hàm số.
Cho hàm số \[y = \frac{{{x^2} + 2x - 2}}{{x - 1}}\]. Mệnh đề nào sau đây sai?
Tâm đối xứng là I(1; 3);
Tiệm cận đứng là đường thẳng x = 1;
Tiệm cận xiên là đường thẳng y = x + 3;
Đồ thị hàm số đi qua điểm A(2; 6).
Cho hàm số \(y = \frac{{2x + 3}}{{x - 1}}\) có đồ thị (C). Chọn đáp án đúng.
Đồ thị hàm số (C) nhận đường thẳng x = 2 là tiệm cận ngang;
Đồ thị hàm số (C) nhận I(2; 3) là tâm đối xứng;
Tiếp tuyến của (C) tại giao điểm của (C) với Oy có phương trình y = −5x – 3;
Tích khoảng cách từ một điểm bất kỳ trên (C) tới 2 đường tiệm cận của nó luôn bằng 3.