vietjack.com

119 câu Trắc nghiệm Kiểm Tra định kì Vật Lí 11 cực hay có lời giải chi tiết (P3)
Quiz

119 câu Trắc nghiệm Kiểm Tra định kì Vật Lí 11 cực hay có lời giải chi tiết (P3)

V
VietJack
Vật lýLớp 116 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặt một điện tích +q đến gần một điện tích –q thì chúng sẽ

hút nhau

đẩy nhau

không tương tác

hút nhau sau đó sẽ đẩy nhau

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặt nhẹ một điện tích dương trong một điện trường đều, điện tích dương sẽ chuyển động

cùng chiều điện trường

ngược chiều điện trường

vuông góc với điện trường

theo một quỹ đạo bất kì

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong môi trường chân không, lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích điểm:

tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa chúng

tỉ lệ thuận với tích độ lớn của hai điện tích

tỉ lệ thuận với bình phương khoảng cách giữa chúng

tỉ lệ nghịch với độ lớn các điện tích

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đơn vị nào sau đây là đơn vị của cường độ điện trường

Niuton

Vôn

Vôn nhân mét

Vôn trên mét

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đại lượng nào sau đây không liên quan đến cường độ điện trường của điện tích điểm q0 tại một điểm

điện tích thử q

điện tích q0

khoảng cách từ q0 đến q

điện tích q0

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặt vào hai đầu đoạn mạch chứa điện trở R một điện áp U thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở là I. Đường nào sau là đường đặc trưng Vôn – Ampe của đoạn mạch

Hình 1

Hình 2

Hình 3

Hình 4

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặt vào hai đầu đoạn  mạch chứa điện trở thuần R một nguồn điện có điện trở trong r. Hiệu suất của nguồn là

H=R+r

H=R/(R+r)

H=R-r

H=Rr

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một viên Pin khi mua từ cửa hàng có ghi các thông số như hình vẽ. Thông số 1,5 V cho ta biết điều gì

công suất tiêu thụ của viên pin

điện trở trong của viên pin

suất điện động của viên pin

dòng điện mà viên pin có thể tạo ra

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi ghép nối tiếp n nguồn có cùng điện trở trong thì bộ nguồn mới sẽ có điện trở trong

không đổi

giảm xuống n lầ so với một nguồn

có thể tăng hoặc giảm

tăng lên n lần so với một nguồn

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi xảy ra hiện tượng đoạn mạch thì

dòng điện trong mạch giảm mạnh

điện áp hai đầu mạch tăng nhanh

dòng điện trong mạch tăng nhanh

điện áp hai đầu mạch giảm mạnh

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biết rằng điện trở mạch ngoài của một nguồn điện tăng từ R1 = 3 W đến R2 = 10,5 W thì hiệu suất của nguồn tăng gấp 2 lần. Điện trở trong của nguồn bằng

6 Ω

8 Ω

7 Ω

9 Ω

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dòng điện chạy qua bóng đèn hình của một ti vi thường dùng có cường độ 60 μA. Số electron đến đập vào màn hình của ti vi trong mỗi dây là

3,75.1014

7,35.1014

2,66.10-14

0,266.10-4

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đoạn mạch gồm điện trở R1 = 300 Ω, mắc song song với điện trở R2 = 600 W, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 24 V. Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là

I1 = 0,08 A; I2 = 0,04 A

I1 = 0,04 A; I2 = 0,08 A

I1 = I2 = 0,027 A

I1 = I2 = 0,08 A

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một bóng đèn có ghi 6V – 6W, khi mắc bóng đèn vào hiệu điện thế U = 6 V thì cường độ dòng điện qua bóng là

36 A

6 A

1 A

12 A

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho ba đoạn dây dẫn có điện trở R giống nhau, mắc với nhau thành hình tam giác đều như hình vẽ. Đặc vào hai đầu AC một hiệu điện thế, điện trở tương đương của đoạn mạch là

R

1,5R

2R/3

3R

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguồn điện một chiều có suất điện động 6 V, điện trở trong là 1 , mắc với mạch ngoài là một biến trở. Người ta chỉnh giá trị của biến trở để công suất tiêu thụ mạch ngoài cực đại. Giá trị của biến trở và công suất cực đại đó lần lượt là

1,2 ; 9 W

1,25 ; 8 W

0,2 ; 10 W

1 ; 9 W

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một bộ nguồn gồm 36 pin giống nhau ghép hỗn hợp thành n hàng (dãy), mỗi hàng gồm m pin ghép nối tiếp, suất điện động mỗi pin ξ = 12 V, điện trở trong r = 2 W.Mạch ngoài có hiệu điện thế U = 120 V và công suất P = 360 W. Khi đó m, n bằng

n = 12; m = 3

n = 3; m = 12

n = 4; m = 9

n = 9; m = 4

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho mạch điện như hình vẽ. Biết ξ  = 12 V, r = 4 Ω, bóng đèn thuộc loại 6 V – 6 W. Để đèn sáng bình thường thì giá trị của RX là

 4 Ω

2 Ω

6 Ω

12 Ω

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một nguồn điện với suất điện động ξ, điện trở trong r, mắc với một điện trở ngoài R = 3r ; cường độ dòng điện trong mạch là I. Nếu thay nguồn điện đó bằng ba nguồn điện giống hệt nó mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện trong mạch

bằng 3I

bằng 2I

bằng 1,5I

bằng 2,5I

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có n nguồn giống nhau (mỗi nguồn có suất điện động ξ và điện trở trong r) được ghép thành bộ nguồn. Trong các cách ghép sau

I. Ghép song song.          

II. Ghép nối tiếp.             

III. Ghép hỗn hợp.

Cách ghép nào tạo ra bộ nguồn có điện trở trong nhỏ nhất

I

II

III

I và III

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thế năng mà một electron gây ra tại vị trí cách nó 1 cm có độ lớn là:

1,6.10-6 J

1,44.10-5 J

2.10-6 J

3.10-6 J

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công của lực điện để dịch chuyển động điện tích q = 1,6.10-19 C chuyển động ngược chiều điện trường có cường độ E = 105 V/m theo phương dọc theo các đường sức một đoạn 10 cm là:

1,6.10-15 J

 1,6.10-15 J

2.10-16 J

3.10-16 J

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người ta thực hiện một công A = 0,01 J để di chuyển một điện tích thử từ điểm M có thế năng 0,02 J đến điểm N. Thế năng điện của điểm N là

0,01 J

– 0,01 J

0,03 J

0,04 J

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai quả cầu mang điện lần lượt là q1 = a C và q2=-a tiếp xúc với nhau. Sau một thời gian ta lại tách hai quả cầu. Điện tích của quả cầu thứ nhất sau khi tác khỏi là

2a C

a C

0,5a C

0 C

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai điện tích q cùng loại đặt tại hai điểm AB. Cường độ điện trường tại trung điểm C của đoạn AB có độ lớn bằng

0

kqAC2

2kqAC2

kqAB2

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai điểm A  và B cùng nằm trên một đường sức điện do điện tích q > 0 gây ra. Biết độ lớn của cường độ điện trường tại A là 36 V/m, tại B là 9 V/m. Xác định cường độ điện trường tại trung điểm M của AB

10 V/m

15 V/m

20 V/m

16 V/m

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai điện tích điểm q1=2.10-8 C q2=-10-8 C. Đặt cách nhau 20 cm trong không khí. Xác định lực tương tác giữa chúng?

4,5.10-5 N

5.10-5 N

4.10-5 N

6.10-5 N

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai điện tích điểm có độ lớn bằng nhau được đặt trong không khí cách nhau 12 cm. Lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng 10 N. Đặt hai điện tích đó trong dầu và đưa chúng lại cách nhau 8 cm thì lực tương tác giữa chúng vẫn là 10 N. Tính độ lớn của các điện tích và hằng số điện môi của dầu

2,25

1

3

2,5

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một electron bắt đầu chuyển động dọc theo đường sức của điện trường giữa hai bản tụ của một tụ điện phẳng. Hai bản tụ cách nhau một khoảng d = 2 cm và giữa chúng có một hiệu điện thế U = 120 V. Electron sẽ có vận tốc là bao nhiêu khi dịch chuyển được một quãng đường 3 cm

6.106 m/s

8.106 m/s

7,9.106 m/s

9.106 m/s

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai điện tích q1 = 4 μC, q2 = 9 μC đặt tại hai điểm A và B trong chân không. AB = 1 m. Xác định vị trí của điểm C để đặt tại C một điện tích q0 thì điện tích này nằm cân bằng

cách A 40 cm, cách B 60 cm

cách A 50 cm, cách B 60 cm

cách A 60 cm, cách B 40 cm

các A 60 cm, cách B 60 cm

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó r = 2 Ω, R = 13 Ω, RA = 1 Ω. Chỉ số của ampe kế là 0,75 A. Suất điện động của nguồn là

21,3.V

10,5 V

12 V

11,25 V

32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lần lượt đặt điện tích thử q vào điện trường của các điện tích q1 và q2 thì thế năng tương tác giữa điện tích thử này với các điện tích q1 (nét liền) và q2 (nét đứt) theo khoảng cách r được cho như hình vẽ. Tỉ số q1q2

1

1

0,5

0,25

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó R2=R3=8ΩR1= 4 Ω, R2=16 Ω, UAB=24 Ω. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R4 bằng

12 V

8 V

18 V

16 V

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tại hai điểm A và B cách nhau 10 cm trong không khí, đặt hai điện tích q1=q2=6.10-6 C. Xác định lực điện do hai điện tích này tác dụng lên q3 =3.10-8 C đặt tại C. Biết AC = BC = 15 cm

1,3 N

136.10-3 N

1,8.10-3 N

1,45.10-3 N

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai quả cầu kim loại nhỏ, giống nhau, tích điện và cách nhau 20 cm thì chúng hút nhau một lực bằng 1,2 N. Cho chúng tiếp xúc với nhau rồi tách chúng ra đến khoảng cách như cũ thì chúng đẩy nhau một lực bằng lực hút. Tính điện tích lúc đầu của mỗi quả cầu

q1=0,96.10-6 và q2=-5,58.10-6 C

q1=-0,96.10-6 và q2=-5,58.10-6 C

q1=10-6 và q2=-5,58.10-6 C

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tụ xoay gồm n tấm hình bán nguyệt đường kính D = 12 cm, khoảng cách giữa hai tấm liên tiếp là d = 0,5 mm. Phần đối diện giữa hai bản cố định và bản di chuyển có dạng hình quạt với góc ở tâm là α, 0α180°. Biết điện dung cực đại của tụ điện là 1500 pF. Giá trị n bằng

15

16

5

25

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dùng bếp điện để đun nước trong ấm. Nếu nối bếp với hiệu điện thế U1 = 120 V thì thời gian đun sôi nước là t1 = 10 phút còn nếu U2 = 100 V thì t2 = 15 phút. Hỏi nếu dùng U3 = 80 V thời thời gian đun sôi nước là bao nhiêu. Biết rằng nhiệt lượng để đun sôi nước tỉ lệ với thời gian đun nước

24 phút

16 phút

25,4 phút

30 phút

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặt vào hai đầu biến trở R một nguồn điện không đổi ξ1, r1. Thay đổi giá trị R thì thấy công suất tiêu thụ trên mạch ngoài theo biến trở được biểu diễn như hình vẽ (đường nét liền). Thay nguồn điện trên bằng nguồn điện ξ2, r2 và tiếp tục thay đổi biến trở thì thấy công suất tiêu thụ trên mạch ngoài có đồ thị như đường nét đứt. Tỉ số ξ1ξ2 gần nhất giá trị nào sau đây

0,6

1

0,7

2

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Với các thiết bị cho sẵn: Biến thế nguồn U, Ampe kế A, Vôn kế V và điện trở R, một học sinh tiến hành thí nghiệm để xác định giá trị của điện trở R. Học sinh này đề xuất hai phương án mắc mạch như hình vẽ

Phương án nào xác định được chính xác nhất giá trị của điện trở

sơ đồ 1

sơ đồ 2

phối hợp sơ đồ 1 và sơ đồ 2

phương án khác

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để tránh làm ô nhiễm không khí, trong các ống khói của nhà máy điện, nhà máy xi măng, nhà máy gạch.... người ta thường lắp đặt thiết bị lọc bụi tĩnh điện. Cấu tạo cơ bảo của thiết bị này gồm hai bản kim loại chiều dài L, cách nhau một khoảng 2d được bố trí dọc theo trục của ống khói. Hai bản kim loại này được đặt vào một hiệu điện thế U có thể thay được. Các hạt bụi nhẹ khi bay qua hệ thống trên được tích điện q, giả sử rằng vận tốc ban đầu của các hạt bụi khi vào hệ thống là v0 và nằm ở chính giữa ống. Hiệu điện thế đặt vào hai bản kim loại có giá trị nhỏ nhất là bao nhiêu để hạt bụi không bay ra ngoài

Umin=4md2v02qL2

Umin=md2v02qL2

Umin=mdv02qL2

Umin=mdv02qL

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack