50 CÂU HỎI
Thời kỳ nung bệnh của bệnh bạch hầu kéo dài:
A. 1 – 3 ngày
B. 2 – 5 ngày
C. 4 – 7 ngày
D. 5 – 10 ngày
Triệu chứng bệnh bạch hầu sẽ:
A. Không có triệu chứng
B. Triệu chứng không rõ ràng
C. Triệu chứng rõ ràng
D. Tất cả đều đúng
Thời kỳ khởi phát của bệnh bạch hầu:
A. Biểu hiện viêm đường tiêu hóa
B. Biểu hiện viêm đường tiết niệu
C. Biểu hiện viêm đường hô hấp
D. Tất cả đều đúng
Nếu sau 2 ngày điều trị tiêu chảy chưa có mất nước mà bệnh nhân vẫn không khỏi, lại có dấu hiệu mất nước thì cần:
A. Tiếp tục điều trị theo phác đồ điều trị tiêu chảy mất nước như giảm liều xuống
B. Tiếp tục điều trị theo phác đồ điều trị tiêu chảy mất nước đã làm
C. Tiếp tục điều trị theo phác đồ điều trị tiêu chảy mất nước như tăng liều cao hơn
D. Chuyển bệnh nhân đến các cơ sở y tế để điều trị
Để điều trị bệnh nhân bị tiêu chảy mất nước:
A. Có thể dùng các dung dịch điện giải như Glucose 5%, NaHCO3 12.5%...
B. Cần dùng các kháng sinh đường ruột như biseptol để diệt vi khuẩn gây bệnh
C. Cần điều trị các triệu chứng khác như thuốc hạ nhiệt, an thần, chống co giật…
D. Tất cả đều đúng
Các dung dịch có thể dùng để khôi phục khối lượng tuần hoàn bị mất do tiêu chảy có mất nước:
A. Dung dịch NaCl 0,9%
B. Dung dịch Glucose 5%, NaHCO3 12.5%, Lactat Ringer…
C. Dung dịch Manitol
D. Dung dịch nước cất pha với kháng sinh
Đặc điểm khi khởi phát bệnh bạch hầu:
A. Sốt cao, ho, chảy nước mũi, đau rát họng
B. Sốt nhẹ, ho, chảy nước mũi, đau rát họng
C. Sốt cao, không ho, không chảy nước mũi, không đau rát họng
D. Sốt nhẹ, không ho, không chảy nước mũi, không đau rát họng
Kháng sinh Biseptol dùng để điều trị bệnh tiêu chảy hoặc bệnh lỵ:
A. Biseptol 120 mg x 1 viên/ngày
B. Biseptol 240 mg x 2 viên/ngày
C. Biseptol 360 mg x 4 viên/ngày
D. Biseptol 480 mg x 6 viên/ngày
Để phòng bệnh tiêu chảy, cần lưu ý:
A. Chỉ cần ăn thức ăn đã nấu chín, uống nước đã đun sôi, không cần ở sạch sẽ
B. Chỉ cần ăn thức ăn đã nấu chín, ở thật sạch sẽ và không cần uống nước đã đun sôi
C. Chỉ cần ở sạch sẽ, không cần ăn uống đồ đã nấu chín
D. Phải ăn uống hợp vệ sinh, khoa học và ở sạch sẽ, giữ vệ sinh
Thời kỳ toàn phát của bệnh bạch hầu:
A. Sốt nhẹ, mệt lả, da niêm xanh, tim nhanh, không đều
B. Sốt cao, mệt lả, da niêm hồng, tim chậm, đều
C. Sốt nhẹ, mệt lả, da niêm hồng, tim chậm, đều
D. Sốt cao, mệt lả, da niêm xanh, tim nhanh, không đều
Loét dạ dày - tá tràng là một bệnh khá phổ biến ở Việt Nam. Bệnh gặp ở:
A. Nam nhiều hơn nữ
B. Nữ nhiều hơn nam
C. Trẻ em bị nhiều hơn người lớn
D. Cả nam và nữ đều bị như nhau
Loét dạ dày - tá tràng thường gặp ở độ tuổi:
A. Thiếu niên (13-20 tuổi)
B. Trung niên (30-50 tuổi)
C. Người lớn tuổi (60-70 tuổi)
D. Tất cả đều đúng
Để nhận biết Thời kỳ toàn phát triệu chứng của bệnh bạch hầu:
A. Không có triệu chứng
B. Sốt nhẹ, ho, chảy nước mũi, đau rát họng
C. Sốt cao, đau rát họng, hạch dưới hàm sưng đau
D. Viêm đường hô hấp trên (mũi, họng)
Thời kỳ lui bệnh của bệnh bạch hầu, kéo dài:
A. Sau 1 – 5 ngày
B. Sau 5 – 10 ngày
C. Sau 10 – 15 ngày
D. Sau 15 – 20 ngày
Xét nghiệm chẩn đoán nhanh bệnh bạch hầu:
A. Nhuộm gram và nhuộm Kennyon
B. Nuôi cấy vi trùng
C. Kháng sinh đồ
D. Điều trị thử nghiệm
Chẩn đoán xác định bệnh bạch hầu bằng:
A. Nhuộm gram và nhuộm Kennyon
B. Nuôi cấy vi trùng
C. Kháng sinh đồ
D. Điều trị thử nghiệm
Chế độ ăn uống trong điều trị bệnh bạch hầu:
A. Ăn các chất khó tiêu, uống nhiều nước rau quả
B. Ăn các chất dễ tiêu, uống nhiều nước rau quả
C. Ăn các chất dễ tiêu lẫn khó tiêu, uống nhiều nước
D. Tất cả đều đúng
Tiêm huyết thanh kháng độc tố bạch hầu SAD điều trị thể nhẹ với liều:
A. 30.000 đơn vị
B. 60.000 đơn vị
C. 80.000 đơn vị
D. 160.000 đơn vị
Tiêm huyết thanh kháng độc tố bạch hầu SAD điều trị thể nặng với liều:
A. 30.000 đơn vị
B. 60.000 đơn vị
C. 80.000 đơn vị
D. 160.000 đơn vị
Giải độc tố bạch hầu:
A. Tiêm dưới da 1/10 ml, tiêm cùng với SAD, sau đó cách 5 ngày tiêm ½ ml, rồi 2 ml
B. Tiêm dưới da 2 ml, tiêm cùng với SAD, sau đó cách 5 ngày tiêm 1/10 ml, rồi ½ ml
C. Tiêm dưới da ½ ml, tiêm cùng với SAD, sau đó cách 5 ngày tiêm 1/10 ml, rồi 2 ml
D. Tiêm dưới da 2 ml, tiêm cùng với SAD, sau đó cách 5 ngày tiêm ½ ml, rồi 1/10 ml
Khánh sinh dùng điều trị bệnh bạch hầu:
A. Penicillin 500.000 - 1 triệu đơn vị, tiêm bắp
B. Penicillin 1 – 2 triệu đơn vị, tiêm bắp
C. Penicillin 2 – 4 triệu đơn vị, tiêm bắp
D. Penicillin 4 – 8 triệu đơn vị, tiêm bắp
Vaccin phòng ngừa bệnh bạch hầu:
A. Nằm trong chương trình tiêm chủng mở rộng quốc gia
B. Không nằm trong chương trình tiêm chủng mở rộng quốc gia
C. Tất cả đều đúng
D. Tất cả đều sai
Nguyên nhân gây loét dạ dày - tá tràng:
A. Mất cân bằng giữa các yếu tố: lớp chất nhầy, tế bào mô dạ dày, sự tuần hoàn của niêm mạc dạ dày… với HCl, một số thuốc như Aspirin, Corticoid, yếu tố thần kinh…
B. Mất cân bằng yếu tố bảo vệ niêm mạc dạ dày với các yếu tố tấn công niêm mạc dạ dày
C. Do xoắn khuẩn gram âm Helicobacter pylori (HP)
D. Tất cả đều đúng
Vaccine loại kết hợp DTP dùng để phòng ngừa:
A. Bệnh uốn ván, ho gà, thủy đậu
B. Bệnh ho gà, bạch hầu, thủy đậu
C. Bệnh uốn ván, ho gà, bạch hầu
D. Bệnh ho gà, thủy đậu, lao
Vaccine loại kết hợp DtaP gồm:
A. Toàn bộ thành phần uốn ván, bạch hầu và một thành phần của vi khuẩn ho gà
B. Toàn bộ thành phần uốn ván, bạch hầu và ho gà
C. Tất cả đều đúng
D. Tất cả đều sai
Vaccine loại kết hợp DtP gồm:
A. Toàn bộ thành phần uốn ván, bạch hầu và một thành phần của vi khuẩn ho gà
B. Toàn bộ thành phần uốn ván, bạch hầu và ho gà
C. Tất cả đều đúng
D. Tất cả đều sai
Hội chứng da dày tá tràng có đặc điểm:
A. Đau bụng âm ỉ vùng trung vị, có khi trội lên thành cơn đau có tính chu kỳ
B. Đau bụng âm ỉ vùng thượng vị, có khi trội lên thành cơn đau có tính chu kỳ
C. Đau bụng âm ỉ vùng trung vị, đau liên tục, không có tính chất chu kỳ
D. Đau bụng âm ỉ vùng thượng vị, đau liên tục, không có tính chất chu kỳ
Bệnh cảm cúm là bệnh:
A. Của loài chim và loài bò sát do virus cúm truyền bệnh
B. Của loài chim và động vật có vú do virus cúm truyền bệnh
C. Của loài bò sát và động vật có vú do virus cúm truyền bệnh
D. Của loài động vật có vú và loài người do virus cúm truyền bệnh
Bệnh cảm cúm có tốc độ lay lan:
A. Lây lan rất nhanh
B. Lây lan rất chậm
C. Không lây lan
D. Tất cả đều đúng
Bệnh cảm cúm sẽ làm nguy hiểm ra sao:
A. Bệnh thông thường nên không bao giờ làm bệnh nhân phải nhập viện
B. Làm bệnh nhân phải nhập viện vì đưa đến viêm phổi và gây ra tử vong
C. Làm bệnh nhân phải nhập viện đối với các dạng cảm cúm H5N1
D. Tất cả đều đúng
Loét dạ dày điển hình thường có đặc điểm sau:
A. Đau khi đói
B. Đau sau khi ăn no
C. Đau cả khi đói lẫn khi no
D. Không bao giờ đau
Đặc điểm của virus cúm:
A. Có tính ổn định – tính hằng định
B. Có tính thay đổi – tính biến dị
C. Có cả tính ổn định lẫn tính thay đổi
D. Tất cả đều sai
Loét tá tràng điển hình thường có đặc điểm sau:
A. Đau khi đói
B. Đau sau khi ăn no
C. Đau cả khi đói lẫn khi no
D. Không bao giờ đau
Bệnh nhân có hội chứng dạ dày - tá tràng thường có đặc điểm:
A. Cảm giác nóng rát vùng trung vị, kèm theo ợ hơi, ợ chua, hiếm khi buồn nôn hoặc nôn
B. Cảm giác nóng rát vùng thượng vị, không kèm ợ hơi, ợ chua, nhưng thường kèm theo buồn nôn hoặc nôn
C. Cảm giác nóng rát vùng trung vị và thượng vị, không có ợ hơi, ợ chua, buồn nôn hoặc nôn
D. Cảm giác nóng rát vùng thượng vị, có kèm ợ hơi, ợ chua, buồn nôn hoặc nôn
Người bị bệnh cảm cúm:
A. Có thể bị lại nhiều lần vì tính biến dị thay đổi nhiều của virus cúm sau mỗi vụ dịch
B. Có thể bị lại vài lần vì tính biến dị thay đổi chút ít của virus cúm sau mỗi vụ dịch
C. Có thể không bị lại vì tính ổn định của virus cúm, không thay đổi sau mỗi vụ dịch
D. Tất cả đều đúng
4 biến chứng thường xảy ra của loét dạ dày - tá tràng:
A. Xuất huyết dạ dày, xuất huyết tá tràng, thủng tá tràng, hẹp tâm vị
B. Xuất huyết dạ dày, thủng dạ dày, hẹp môn vị, ung thư tiêu hóa
C. Xuất huyết dạ dày, thủng tá tràng, hẹp đáy vị, thủng hồi tràng
D. Xuất huyết tá tràng, thủng dạ dày, hẹp hang vị, ung thư hổng tràng và hồi tràng
Xuất huyết dạ dày trong trường hợp nhẹ có đặc điểm:
A. Bệnh nhân nôn ra máu
B. Bệnh nhân đi cầu ra phân đen
C. Bệnh nhân vừa nôn ra máu, vừa đi cầu phần đen
D. Bệnh nhân tụt huyết áp, mạch nhanh, da tái nhợt
Thời kỳ nung bệnh của cảm cúm kéo dài:
A. 1 – 3 ngày
B. 3 – 5 ngày
C. 5 – 7 ngày
D. 7 – 10 ngày
Bệnh nhân bị thủng dạ dày có đặc điểm:
A. Đau bụng vùng hạ vị đột ngột, bụng co cứng
B. Đau bụng vùng trung vị đột ngột, bụng mềm
C. Đau bụng vùng thượng vị đột ngột, bụng co cứng
D. Đau bụng vùng thượng vị đột ngột, bụng mềm
Bệnh nhân bị hẹp môn vị có đặc điểm:
A. Ăn uống khó tiêu, nôn liên tục, nôn ra thức ăn của ngày hôm trước
B. Ăn uống dễ tiêu, nôn ít, nôn ra thức ăn vừa mới ăn
C. Ăn uống khó tiêu, nôn ít, nôn ra thức ăn của ngày hôm trước
D. Ăn uống dễ tiêu, nôn liên tục, nôn ra thức ăn vừa mới ăn
Bệnh sởi thường gặp ở trẻ:
A. < 6 tháng tuổi
B. ≥ 6 tháng tuổi
C. Tất cả đều đúng
D. Tất cả đều sai
Virus sởi tồn tại trong máu, đàm dãi:
A. Suốt thời kỳ ủ bệnh
B. Suốt thời kỳ phát ban
C. Tất cả đều đúng
D. Tất cả đều sai
Thời kỳ ủ bệnh của bệnh sởi kéo dài:
A. 4 – 5 ngày
B. 3 – 7 ngày
C. 10 – 15 ngày
D. 15 – 30 ngày
Thời kỳ khởi phát của bệnh sởi kéo dài:
A. 4 – 5 ngày
B. 3 – 7 ngày
C. 10 – 15 ngày
D. 15 – 30 ngày
Thời kỳ khởi phát của bệnh sởi biểu hiện bằng:
A. Viêm hô hấp
B. Dấu Koplic
C. Tất cả đều đúng
D. Tất cả đều sai
Thời kỳ khởi phát của bệnh sởi có những biểu hiện như:
A. Viêm hô hấp: sốt, ho, chảy nước mũi, mắt đỏ, ngứa, chảy nước mắt…
B. Viêm dạ dày: đau thượng vị, nôn ói, niêm mạc nhợt nhạt…
C. Viêm đường tiết niệu: tiểu gắt, tiểu buốt, tiểu lắt nhắt, tiểu máu, mủ…
D. Tất cả đều đúng
Dấu hiệu Koplic trong bệnh sởi:
A. Có những hạt vàng ở phía trong má
B. Có những hạt trắng ở phía trong má
C. Có những hạt xanh ở phía trong má
D. Có những hạt tím ở phía trong má
Dấu hiệu Koplic trong bệnh sởi sẽ có dấu hiệu nào:
A. Phía trong má có những hạt đỏ nổi trên nền tím của niêm mạc miệng
B. Phía trong má có những hạt xanh nổi trên nền nhợt nhạt của niêm mạc miệng
C. Phía trong má có những hạt trắng nổi trên nền hồng của niêm mạc miệng
D. Phía trong má có những hạt trắng nổi trên nền hồng của niêm mạc miệng
Thời kỳ ban sởi mọc của bệnh sởi kéo dài:
A. 4 – 5 ngày
B. 10 – 15 ngày
C. 15 – 30 ngày
D. 3 – 7 ngày
Thời kỳ ban sởi mọc của bệnh sởi:
A. Triệu chứng nặng lên và mọc ban, chỉ ở mặt
B. Triệu chứng nhẹ dần và mọc ban, chỉ ở tay chân
C. Triệu chứng nặng lên và mọc ban, từ đầu đến chân
D. Triệu chứng nhẹ dần và mọc ban, chỉ ở thân mình