vietjack.com

1150 câu hỏi trắc nghiệm Bệnh lý học có đáp án - Phần 16
Quiz

1150 câu hỏi trắc nghiệm Bệnh lý học có đáp án - Phần 16

A
Admin
50 câu hỏiĐại họcTrắc nghiệm tổng hợp
50 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Triệu chứng lâm sàng giai đoạn đầu của trẻ còi xương: 

A. Thóp rộng, bờ thóp mềm, thóp chậm liền 

B. Các xương bị mềm 

C. Xương ức nhô ra giống như ngực gà 

D. Thần kinh kích thích, quấy khóc, ngủ không yên, hay giật mình…

2. Nhiều lựa chọn

Triệu chứng lâm sàng giai đoạn toàn phát của trẻ còi xương: 

A. Các xương bị mềm 

B. Thóp rộng, bờ thóp mềm, thóp chậm liền 

C. Xương ức nhô ra giống như ngực gà 

D. Tất cả đều đúng

3. Nhiều lựa chọn

Giai đoạn ổn định của trẻ còi xương để lại di chứng: 

A. Các xương bị mềm 

B. Xương ức nhô ra 

C. Chân thẳng 

D. Chân vòng kiềng

4. Nhiều lựa chọn

Vitamin D điều trị còi xương giai đoạn ổn định với tổng liều 1 đợt: 

A. 1.000 – 2.000 đơn vị/ngày 

B. 2.000 – 4.000 đơn vị/ngày 

C. 4.000 – 6.000 đơn vị/ngày 

D. 6.000 – 8.000 đơn vị/ngày

5. Nhiều lựa chọn

Vitamin D điều trị còi xương giai đoạn ổn định với thời gian: 

A. Uống 1 – 2 tuần 

B. Uống 2 – 4 tuần 

C. Uống 4 – 6 tuần 

D. Uống 6 – 8 tuần

6. Nhiều lựa chọn

Vitamin D điều trị còi xương giai đoạn cấp tính với liều: 

A. 5.000 đơn vị/ngày 

B. 10.000 đơn vị/ngày 

C. 15.000 đơn vị/ngày 

D. 20.000 đơn vị/ngày

7. Nhiều lựa chọn

Điều trị còi xương cho trẻ bằng cách: 

A. Bổ sung thêm dầu đậu nành, chế phẩm có Natri (Muối Natri, NaCl) 

B. Bổ sung thêm dầu động vật, chế phẩm có Kali (cốm Kali, KaCl) 

C. Bổ sung thêm dầu thực vật, chế phẩm có Mg (cốm Mg, MgCl) 

D. Bổ sung thêm dầu cá, chế phẩm có Calci (cốm Calci, CaCl2)

8. Nhiều lựa chọn

Chế độ ăn điều trị còi xương: 

A. Tăng cường cho trẻ ăn dặm sớm 

B. Tăng cường cho trẻ bú bình sớm 

C. Tăng cường cho trẻ bú mẹ 

D. Tất cả đều đúng

9. Nhiều lựa chọn

Điều trị còi xương bằng cách tắm nắng với thời gian: 

A. 1 – 5 phút/ngày 

B. 5 – 10 phút/ngày 

C. 10 – 15 phút/ngày 

D. 15 – 20 phút/ngày

10. Nhiều lựa chọn

Chăm sóc bà mẹ khi mang thai để tránh còi xương: 

A. Vào 2 tháng đầu thai kỳ, bà mẹ nên uống thêm Vitamin D2 

B. Vào 2 tháng giữa thai kỳ, bà mẹ nên uống thêm Vitamin D2 

C. Vào 2 tháng cuối thai kỳ, bà mẹ nên uống thêm Vitamin D2 

D. Tất cả đều đúng

11. Nhiều lựa chọn

Để tránh còi xương cho trẻ, vào 2 tháng cuối thai kỳ, bà mẹ nên uống thêm: 

A. Vitamin D1 

B. Vitamin D2 

C. Vitamin D3 

D. Tất cả đều đúng

12. Nhiều lựa chọn

Để tránh còi xương cho trẻ, vào 2 tháng cuối thai kỳ, bà mẹ uống thêm Vitamin D2: 

A. 1.000 đơn vị 

B. 5.000 đơn vị 

C. 10.000 đơn vị 

D. 20.000 đơn vị

13. Nhiều lựa chọn

Phương châm bảo đảm chế độ dinh dưỡng cho trẻ: 

A. Trang điểm bữa ăn 

B. Tô màu bát bột 

C. Nuôi con bằng sữa mẹ 

D. Tất cả đều đúng

14. Nhiều lựa chọn

Phòng bệnh còi xương bằng cách tắm nắng cho trẻ: 

A. Từ 1 – 2 tháng 

B. Từ 2 – 4 tháng 

C. Từ 4 – 6 tháng 

D. Từ 6 – 8 tháng

15. Nhiều lựa chọn

Phòng bệnh còi xương bằng cách tắm nắng cho trẻ với thời gian: 

A. 1 – 30 phút 

B. 30 – 60 phút

C. 60 – 90 phút 

D. 90 – 120 phút

16. Nhiều lựa chọn

Trẻ sinh 2, sinh 3 nên cho uống Vitamin D2 dự phòng còi xương: 

A. 100 đơn vị/ngày 

B. 200 đơn vị/ngày 

C. 300 đơn vị/ngày 

D. 400 đơn vị/ngày

17. Nhiều lựa chọn

Trẻ thiếu tháng, cân nặng < 2500 gram, có nguy cơ còi xương cần cho uống: 

A. Vitamin D1 

B. Vitamin D2 

C. Vitamin D3 

D. Tất cả đều đúng

18. Nhiều lựa chọn

Phòng bệnh hen phế quản: 

A. Tránh lạnh đột ngột, tăng sức đề kháng cho cơ thể 

B. Điều trị các bệnh hô hấp trên 

C. Không ăn các chất dễ gây dị ứng 

D. Tất cả đều đúng

19. Nhiều lựa chọn

Biểu hiện của Suy dinh dưỡng: 

A. Thiếu lipid – năng lượng 

B. Thiếu glucid – năng lượng đều sai 

C. Thiếu protid – năng lượng 

D. Tất cả

20. Nhiều lựa chọn

Viêm phổi: 

A. Là một bệnh hiếm gặp, thường xảy ra vào mùa xuân 

B. Là một bệnh cấp tính, thường xảy ra vào mùa hè 

C. Là một bệnh mạn tính, thường xảy ra vào mua thu 

D. Là một bệnh thường gặp, thường xảy ra vào mùa đông

21. Nhiều lựa chọn

Nguyên nhân gây bệnh viêm phổi: 

A. Tụ cầu 

B. Phế cầu 

C. Liên cầu

D. Virus

22. Nhiều lựa chọn

Nguyên nhân gây suy dinh dưỡng: 

A. Cai sữa quá sớm 

B. Ăn bổ sung quá sớm hoặc quá muộn 

C. Chỉ cho ăn bằng nước cháo đường, sữa bò pha loãng 

D. Tất cả đều đúng

23. Nhiều lựa chọn

Sai lầm về dinh dưỡng: 

A. Cho ăn bằng nước cháo đường, sữa bò pha loãng 

B. Cho ăn bằng sữa bò đặc 

C. Cai sữa mẹ quá muộn 

D. Cho trẻ ăn bổ sung bên cạnh bú sữa

24. Nhiều lựa chọn

Nguyên nhân của suy dinh dưỡng, chọn câu sai? 

A. Mắc các bệnh nhiễm trùng: sởi, tiêu chảy, viêm phổi, lao, giun, sán… 

B. Rối loạn tiêu hóa kéo dài dẫn đến suy dinh dưỡng 

C. Cai sữa muộn 

D. Ăn bổ sung quá sớm hoặc quá muộn

25. Nhiều lựa chọn

Viêm phổi thùy: 

A. Viêm phổi có ranh giới rõ rệt, khu trú chỉ ở một thùy phổi 

B. Viêm phổi có ranh giới rõ rệt, khu trú ở nhiều thùy phổi 

C. Viêm phổi có ranh giới rõ rệt, khu trú ở một hoặc nhiều thùy phổi 

D. Viêm phổi không có ranh giới rõ rệt, ở một hoặc nhiều thùy phổi

26. Nhiều lựa chọn

Yếu tố nguy cơ của suy dinh dưỡng: 

A. Trẻ bị dị tật bẩm sinh: sứt môi, hở hàm ếch, tim bẩm sinh 

B. Trẻ đẻ non, cân nặng lúc sinh < 3.000 gram 

C. Trẻ được bú sữa mẹ 

D. Tất cả đều đúng

27. Nhiều lựa chọn

Triệu chứng suy dinh dưỡng nhẹ: 

A. Cân nặng còn 70 – 80%, lớp mỡ dưới da bụng và mông mỏng 

B. Cân nặng còn 60 – 70%, lớp mỡ dưới da bụng và mông mất 

C. Cân nặng thường dưới 60%, người gầy đét, lớp mỡ dưới da bị mất 

D. Có sắc tố da màu nâu nhưng bong ra và gây lở loét

28. Nhiều lựa chọn

Thời kỳ khởi phát trong viêm phổi thùy: 

A. Tiến triển từ từ, mạn tính với biểu hiện dấu hiệu nhiễm khuẩn mạn 

B. Tiến triển đột ngột, cấp tính với biểu hiện dấu hiệu nhiễm khuẩn cấp 

C. Tất cả đều đúng 

D. Tất cả đều sai

29. Nhiều lựa chọn

Triệu chứng suy dinh dưỡng nặng thể teo đét (Maramus): 

A. Cân nặng còn 70 – 80%, lớp mỡ dưới da bụng và mông mỏng 

B. Cân nặng còn 60 – 70%, lớp mỡ dưới da bụng và mông mất 

C. Cân nặng thường dưới 60%, người gầy đét, lớp mỡ dưới da bị mất 

D. Có sắc tố da màu nâu nhưng bong ra và gây lở loét

30. Nhiều lựa chọn

Viêm phổi đốm (phế quản phế viêm): 

A. Thường gặp ở thanh thiếu niên 

B. Thường gặp ở thanh niên

C. Thường gặp ở trung niên 

D. Thường gặp ở trẻ em và người già

31. Nhiều lựa chọn

Triệu chứng suy dinh dưỡng nặng thể phù (Kwashiorkor): 

A. Cân nặng còn 70 – 80%, lớp mỡ dưới da bụng và mông mỏng 

B. Cân nặng còn 60 – 70%, lớp mỡ dưới da bụng và mông mất 

C. Cân nặng thường dưới 60%, người gầy đét, lớp mỡ dưới da bị mất 

D. Có sắc tố da màu nâu nhưng bong ra và gây lở loét

32. Nhiều lựa chọn

Điều trị suy dinh dưỡng thể nhẹ: 

A. Chỉ cần điều chỉnh chế độ dinh dưỡng hợp lý, đúng phương pháp 

B. Tăng chất đạm: bột, cháo nấu với cá, thịt hoặc đậu đỏ, thêm rau xanh và dầu mỡ 

C. Bổ sung các vitamin PP, vitamin A, C và vitamin nhóm B 

D. Tất cả đều đúng

33. Nhiều lựa chọn

Điều trị suy dinh dưỡng thể nặng: 

A. Chỉ cần điều chỉnh chế độ dinh dưỡng hợp lý, đúng phương pháp 

B. Tăng chất đạm: bột, cháo nấu với cá, thịt hoặc đậu đỏ, thêm rau xanh và dầu mỡ 

C. Tất cả đều đúng 

D. Tất cả đều sai

34. Nhiều lựa chọn

Điều trị suy dinh dưỡng thể nặng, cần bổ sung: 

A. Vitamin PP, Vitamin nhóm B 

B. Vitamin A, Vitamin C 

C. Tất cả đều đúng 

D. Tất cả đều sai

35. Nhiều lựa chọn

Phòng ngừa suy dinh dưỡng cần: 

A. Chăm sóc trẻ từ trong bụng mẹ 

B. Nuôi con bằng sữa bột 

C. Không cần tiêm chủng đúng lịch 

D. Tất cả đều đúng

36. Nhiều lựa chọn

Phòng ngừa suy dinh dưỡng cần: 

A. Chăm sóc trẻ từ trong bụng mẹ 

B. Nuôi con bằng sữa bột 

C. Không cần tiêm chủng đúng lịch 

D. Tất cả đều đúng

37. Nhiều lựa chọn

Viêm đa khớp dạng thấp còn gọi là: 

A. Viêm đa khớp cấp tính tiến triển 

B. Viêm đa khớp mạn tính tiến triển 

C. Viêm cột sống dính khớp tiến triển 

D. Thoái hóa khớp tiến triển

38. Nhiều lựa chọn

Viêm đa khớp dạng thấp thường gặp ở phụ nữ: 

A. 11 – 22 tuổi 

B. 22 – 33 tuổi 

C. 33 – 55 tuổi

D. 55 – 66 tuổi

39. Nhiều lựa chọn

Viêm đa khớp dạng thấp có đặc điểm: 

A. Bệnh lành tính, không để lại hậu quả nặng nề 

B. Bệnh diễn tiến không kéo dài, không để lại hậu quả biến dạng khớp 

C. Bệnh diễn tiến kéo dài, để lại hậu quả biến dạng khớp, gây tàn phế 

D. Tất cả đều đúng

40. Nhiều lựa chọn

Nguyên nhân gây viêm đa khớp dạng thấp: 

A. Do vi trùng, ký sinh trùng 

B. Do di truyền, miễn dịch 

C. Do chấn thương 

D. Chưa rõ ràng

41. Nhiều lựa chọn

Hội chứng viêm khớp trong viêm khớp dạng thấp thường xảy ra: 

A. Cột sống cổ, cột sống thắt lưng 

B. Khớp tay, ngón tay, cổ tay, khớp bàn ngón, khớp gối… 

C. Đĩa đệm, cột sống thắt lưng, hông 

D. Dính khớp cổ, khớp cùng cụt, khớp chậu

42. Nhiều lựa chọn

Hội chứng viêm khớp trong viêm khớp dạng thấp có đặc điểm: 

A. Viêm không đối xứng

B. Viêm đối xứng 

C. Cứng khớp buổi tối 

D. Teo dây chằng quanh khớp

43. Nhiều lựa chọn

Tiến triển của viêm khớp dạng thấp: 

A. Kéo dài vài tuần 

B. Kéo dài vài tháng 

C. Kéo dài vài năm 

D. Kéo dài hàng chục năm

44. Nhiều lựa chọn

Biến chứng của viêm khớp dạng thấp: 

A. Nhiễm trùng như lao 

B. Chèn ép thần kinh: tủy sống, thần kinh ngoại biên

C. Tất cả đều đúng 

D. Tất cả đều sai

45. Nhiều lựa chọn

Chế độ sinh hoạt trong điều trị viêm khớp dạng thấp: 

A. Nghỉ ngơi trong thời kỳ sưng đau 

B. Ăn nhiều chất đạm và vitamin 

C. Luyện tập, vận động để tránh teo cơ, cứng khớp 

D. Tất cả đều đúng

46. Nhiều lựa chọn

Điều trị triệu chứng trong viêm khớp dạng thấp bằng Aspiri với liều: 

A. Aspirin 1-2 gram/ngày, dùng 1 lần 

B. Aspirin 1-2 gram/ngày, chia làm 2 lần 

C. Aspirin 1-2 gram/ngày, chia làm 3 lần 

D. Aspirin 1-2 gram/ngày, chia làm nhiều lần

47. Nhiều lựa chọn

Điều trị triệu chứng trong viêm khớp dạng thấp bằng Indomethacin với hàm lượng: 

A. Indomethacin 25mg x 4-6 viên/ngày 

B. Indomethacin 50mg x 4-6 viên/ngày 

C. Indomethacin 75mg x 4-6 viên/ngày 

D. Indomethacin 100mg x 4-6 viên/ngày

48. Nhiều lựa chọn

Điều trị triệu chứng trong viêm khớp dạng thấp bằng Voltaren với hàm lượng: 

A. Voltaren 25mg x 4-6 viên/ngày 

B. Voltaren 50mg x 4-6 viên/ngày 

C. Voltaren 75mg x 4-6 viên/ngày 

D. Voltaren 100mg x 4-6 viên/ngày

49. Nhiều lựa chọn

Điều trị triệu chứng trong viêm khớp dạng thấp bằng Voltaren với liều: 

A. Voltaren 25mg x 1-2 viên/ngày

B. Voltaren 25mg x 2-4 viên/ngày 

C. Voltaren 25mg x 4-6 viên/ngày 

D. Voltaren 25mg x 6-8 viên/ngày

50. Nhiều lựa chọn

Điều trị viêm khớp dạng thấp bằng Prednisolon với liều: 

A. Prednisolon 0,5mg/kg/24h 

B. Prednisolon 1mg/kg/24h 

C. Prednisolon 1,5mg/kg/24h

D. Prednisolon 2mg/kg/24h

© All rights reserved VietJack