57 CÂU HỎI
Trong số các hình thức đào tạo sau, hình thức nào diễn ra thông qua các tương tác và phản hồi giữa các nhân viên ?
( informal training)
A. Đào tạo chéo ( Cross-training)
B. Đào tạo tại chỗ ( on - the - job training)
C. Đào tạo không chính thức
D.Đào tạo hành vi ( behavior training)
Trong số các hình thức đào tạo sau, hình thức nào yêu cầu học viên thực hiện các nhiệm vụ, công việc liên quan đến công việc trong quá trình đào tạo?
A. Đào tạo chéo ( Cross-training)
B. Đào tạo tại chỗ ( on - the - job training)
C. Thực hành chủ động (active practice)
D. Đào tạo hành vi ( behavior training)
Trong số các hình thức đào tạo sau hình thức nào yêu cầu học viên làm nhiều hơn một công việc
A. Đào tạo chéo ( Cross-training)
B. Đào tạo tại chỗ ( on - the - job training)
C. Thực hành chủ động (active practice)
D. Đào tạo hành vi ( behavior training)
Trong số các hình thức đào tạo sau hình thức nào phổ biến nhất vì nó linh hoạt và liên quan chặt chẽ đến công việc?
A. Đào tạo chéo ( Cross-training)
B. Đào tạo tại chỗ ( on - the - job training)
C. Thực hành chủ động (active practice)
D. Đào tạo hành vi ( behavior training)
Thuật ngữ nào sau đây để chỉ các biện pháp đào tạo dựa trên tin tưởng rằng mọi người có xu hướng lặp lại các hoạt
động mang lại cho họ phần thưởng tích cực nào đó và tránh các hành động liên quan đến hậu quả tiêu cực?
A. Orientation (Sự định hướng )
B. Reinforcement (Sự củng cố)
C. Blended learning ( học tập có tính kết hợp)
D. Tất cả đều sai
Trong số các hình thức đào tạo sau hình thức nào cho phép người học có được trải nghiệm thực tế và được thực hành các thao tác ?
A. Đào tạo chéo ( Cross-training)
B. Mô phỏng (Simulations)
C. Thực hành chủ động (active practice)
D. Đào tạo hành vi ( behavior training)
Trong số các hình thức đào tạo sau hình thức nào cần sử dụng công nghệ dựa trên web để thực hiện đào tạo trực tuyến ?
A. Đào tạo chéo ( Cross-training) B. Mô phỏng (Simulations)
C. E-learning
D. Đào tạo hành vi ( behavior training)
Thuật ngữ tiếng Anh nào để chỉ kế hoạch giới thiệu nhân viên mới về công việc đồng nghiệp và tổ chức của họ?
A. Cross-training
B. On - the - job training
C. Orientation
D. Tất cả đều sai
Việc quản trị tri thức ( knowledge management) được hiểu là …
A. Cách một tổ chức xác định và tận dụng kiến thức để cạnh tranh
B. Cách một tổ chức xác định, tìm kiếm, trao đổi kiến thức để phát triển và cạnh tranh
C. Cách một tổ chức khuyến khích việc chia sẻ kiến thức để phát triển và cạnh tranh
D. Tất cả đều đúng
Thuật ngữ tiếng Anh nào sau đây chỉ niềm tin của một người rằng họ có thể học thành công nội dung chương trình đào tạo?
A. Self-efficacy
B. Effectiveness
C. Self-effectiveness
D. Tất cả đều sai
Tư vấn về hiệu suất công việc
(performance counseling) được định nghĩa là
A. Quy trình trong đó người đào tạo (trainer)và tổ chức làm việc cùng nhau để quyết định cách cải thiện hiệu suất công việc của tổ chức và cá nhân
B. Quy trình trong đó người đào tạo ( trainer) và học viên ( trainee) làm việc cùng nhau để quyết định cách cải thiện hiệu suất công việc của tổ chức và cá nhân
C. Quy trình trong đó học viên (trainee) và tổ chức làm việc cùng nhau để quyết định cách cải thiện hiệu suất công việc của tổ chức và cá nhân
D. Tất cả đều sai
Việc đào tạo (training) được định nghĩa là
A. Quy trình giúp tăng cường/ cải thiện các khả năng để thực hiện công việc hiệu quả
B. Quy trình giúp người đào tạo hiểu rõ hơn về cách thức làm việc
C. Quy trình giúp người được đào tạo, hiểu rõ hơn về quy trình thực hiện công việc, các yêu cầu cần đạt được cũng như những sai sót cần tránh
D. Tất cả đều đúng
Trong số các hình thức đào tạo sau hình thức nào sử dụng phương pháp đào tạo liên quan đến việc giảng viên giao tiếp nói với học viên
A. Đào tạo chéo ( Cross-training)
B. Đào tạo tại chỗ ( on - the - job training)
C. Thực hành chủ động (active practice)
D. Lớp học (lecture)
Loại kỹ năng nào sau đây khó đo lường và thực được đánh giá một cách chủ quan
A. Kỹ năng cứng (hard skills)
B. kỹ năng mềm (soft skills)
C. kỹ năng giao tiếp ( communication skills)
D. kỹ năng thuyết trình (presentation skills)
Loại kỹ năng nào sau đây để đo lường và thường được đánh giá một cách khách quan
A. Kỹ năng cứng (hard skills)
B. kỹ năng mềm (soft skills)
C. kỹ năng giao tiếp ( communication skills)
D. kỹ năng đàm phán (negoriation skills)
Các nguồn thông tin nào thường được sử dụng để phân tích nhu cầu đào tạo
A. Phân tích về tổ chức
B. Phân tích việc công việc/nhiệm vụ
C. Phân tích về cá nhân/con người
D. Tất cả đều đúng
Việc phân tích nhu cầu đào tạo hiệu quả giúp mang lại kết quả gì
A. Phân tích chính xác hiệu suất công việc
B. Hoàn thành công việc xuất sắc C. Xác định các mục tiêu đào tạo cụ thể có thể đo lường được
D. Tất cả đều đúng
Một quy trình có cấu trúc trong đó các cá nhân trở thành nhân viên lành nghề thông qua sự kết hợp của việc được hướng dẫn trên lớp và đào tạo tại chỗ được gọi là là
A. Đào tạo trên máy vi tính
B. Đào tạo học việc (apprenticeship training)
C. Đào tạo phân công đặc biệt
D. Tất cả đều sai
Ngày nay nhiều nhà tuyển dụng cũng đang tận dụng lợi thế của việc đào tạo để cải thiện yếu tố nào
A. Sự cam kết của nhân viên
B. Sự vắng mặt của nhân viên
C. Sự luân chuyển lao động
D. Tất cả đều sai
Việc triển khai một chương trình gia nhập toàn diện trong một công ty cho nhân viên mới mang lại lợi ích trực tiếp là…
A. Cải thiện nhận thức của nhân viên về khả năng lãnh đạo của cấp quản lý
B. Cải thiện nhận thức của nhân viên về khả năng lãnh đạo của ban quản lý và giảm thiểu luân chuyển nhân viên
C. Tăng sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống cho nhân viên
D. Nâng cao khả năng lãnh đạo của Ban lãnh đạo
Bạn đã được thuê làm giám đốc điều hành mới của một công ty cung cấp các dịch vụ chăm sóc gia đình và trẻ
em. Bạn đang xem xét triển khai chương trình định hướng cho nhân viên tại tổ chức này. Những lợi ích mà chương trình mới này có thể sẽ mang lại cho tổ chức bao gồm:
A. Giúp nhân viên làm việc hiệu quả hơn nhanh chóng hơn và thiết lập nền tảng để quản lý hiệu suất
B. Giúp nhân viên làm việc hiệu quả hơn một cách nhanh chóng hơn
C. Thúc đẩy sự đa dạng của lực lượng lao động
D. Đảm bảo sự tuân thủ của pháp luật
Một phương pháp đào tạo trong đó hai hoặc nhiều nhóm ở xa nhau tham gia bằng cách sử dụng kết hợp âm thanh và hình ảnh thiết bị được gọi là…
A. Hội nghị truyền hình ( video conferencing)
B. Đào tạo tại chỗ
C. Chương trình đào tạo máy tính
D. Tất cả đều sai
Ưu điểm của đào tạo tại chỗ bao gồm những điều nào sau đây NGOẠI TRỪ…
A. Thực tập tin nhận được phản hồi nhanh chóng
B. Tiết kiệm
C. Người được đào tạo Vừa học vừa sản xuất ra sản phẩm
D. Người được đào tạo tự điều chỉnh nhiệt độ
Loại thông tin được tìm thấy trong mẫu hồ sơ phân tích công việc của nhà Tuyển dụng bao gồm sau đây . NGOẠI TRỪ
A. Số lượng, tiêu chuẩn chất lượng của công việc
B. Điều kiện thực hiện công việc
C. Danh sách nhiệm vụ
D. Các kỹ năng không bắt buộc phải học
Sau đây là các bước trong chương trình đào tạo nhân viên NGOẠI TRỪ
A. Xác nhận chương trình đào tạo
B. Thiết kế chương trình đào tạo
C. Đánh giá việc đào tạo
D. Tham gia chương trình định hướng
Bước đầu tiên trong một chương trình đào tạo là xác định
A. Nhu cầu đào tạo
B. Số lượng học viên
C. Đánh giá đào tạo
D. Phương pháp đào tạo
Phát triển là sự đào tạo có bản chất
A. Ngắn hạn
B. Dài hạn
C. Kỹ thuật
D. Khoa học
Trong nền kinh tế dựa trên dịch vụ ngày nay, tài sản quan trọng nhất của một công ty thường là
A. Máy móc
B. những người lao động có kiến thức và kỹ năng cao
C. mặt bằng văn phòng
D. tiền mặt
Để giảm nguy cơ bị truy cứu trách nhiệm đào tạo cẩu thả, bên sử dụng lao động nên
A. Chấp nhận tất cả các ứng viên đăng ký các chương trình đào tạo
B. thuê chuyên gia tư vấn để đào tạo
C. không bao giờ thay đổi nội dung chương trình đào tạo
D. đào tạo tất cả các nhân viên làm việc với thiết bị vật liệu hoặc quy trình nguy hiểm
Đào tạo về sự nhạy cảm văn hóa có nghĩa là
A. Đào tạo tại chỗ
B. Đào tạo ngôn ngữ
C. Tạo điều kiện cho nhân viên tiếp xúc và thích ứng với quan điểm của các nhóm văn hóa khác nhau đối với công việc
D. Tất cả đều sai
Chuẩn bị cho việc đào tạo hiệu quả bao gồm
A. Xem trước công việc thực tế
B. Xây dựng và củng cố nhận thức về nhu cầu cần được đào tạo trong tâm trí của những người tham gia
C. Định hướng nhân viên
D. Tất cả đều sai
Trước khi đứng trước máy quay cho hội nghị truyền hình người hướng dẫn nên
A. Chuẩn bị tài liệu cho người học
B. xuất hiện ngay trước khi quay
C. tham gia đào tạo trên máy tính
D. tất cả đều sai
Các tổ chức thường thuê và đào tạo những nhân viên ở cấp độ mới bắt đầu (entry level) là những người
A. Rất thông minh
B. nhiều kinh nghiệm
C. có trình độ học vấn cao
D. thiếu kinh nghiệm
Trọng tâm của biểu mẫu biên bản phân tích công việc là
A. các nhiệm vụ chính và nhiệm vụ của công việc được liệt kê
B. năng lực và các kỹ năng hoặc kiến thức cụ thể cần thiết cho mỗi nhiệm vụ chính và nhiệm vụ được liệt kê
C. các tiêu chuẩn thực hiện cho từng nhiệm vụ và nhiệm vụ phụ được liệt kê
D. tất cả đều sai
Trạng thái tâm lý đối với sự khác biệt giữa những gì nhân viên mới mong đợi từ công việc mới của anh ấy/cô ấy và thực tế diễn ra được gọi là
A. sự kỳ vọng
B. sự xã hội hóa
C. cú sốc thực tế (reality shock)
D. Tất cả đều sai
“Hệ thống quản lý học tập” ( learning management system) Được định nghĩa là…
A. các công cụ hỗ trợ người học
B. tập trung vào các vấn đề hậu cần của việc quản lý học tập
C. các chiến lược giáo dục
D. tất cả đều sai
Danh sách các nhiệm vụ và kỹ năng cụ thể cần có trong công việc, được sử dụng để xác định việc đào tạo cần thiết để thực hiện công việc, được tìm thấy trong
A. Mô tả công việc và đặc tả công việc (job descriptions and job specification)
B. Hướng dẫn công việc và đào tạo tại chỗ
C. Tiêu chuẩn công việc và chuyên môn hóa
D. Các tiêu chuẩn thực hiện
Một kỹ thuật đào tạo trong đó học viên được trình bày với các mô phỏng máy tính tích hợp và sử dụng đa phương tiện, bao gồm các băng video, để giúp học viên học cách thực hiện công việc được gọi là
(computer-based training)
A. Hội nghị truyền hình
B. Đào tạo tại chỗ
C. đào tạo dựa trên máy tính
D.Tất cả đều sai
Bạn đã chọn thiết kế giảng dạy cho chương trình đào tạo mới mà bạn chịu trách nhiệm. Để đảm bảo rằng chương trình đào tạo sẽ đạt được các mục tiêu của nó, điều quan trọng là phải thực hiện những điều sau trước khi triển khai chương trình trên toàn công ty
A. Quyết định Xem đào tạo dựa trên máy tính có phù hợp hay không
B. tiến hành phân tích công việc
C. thực hiện một nghiên cứu thí điểm với một nhóm nhỏ nhân viên và đánh giá kết quả
D. thực hiện đánh giá nhu cầu
Quá trình giúp truyền đạt cho tất cả các nhân viên những thái độ, tiêu chuẩn, giá trị và các mẫu hành vi được tổ chức và các bộ phận của tổ chức mong đợi là
A. Đánh giá hiệu suất
B. Đánh giá công việc
C. xã hội hóa
D. đào tạo hành vi
Các mục tiêu đào tạo cung cấp lợi ích nào là đáng kể nhất cho các nỗ lực của người đào tạo và học viên
A. kỹ thuật phân tích hiệu suất
B. tiêu chuẩn để đánh giá sự thành công của chương trình đào tạo
C. chủ đề định hướng
D. ảnh tất cả đều sai
Học viên học hiệu quả nhất khi học tại
A. Tốc độ do huấn luyện viên của họ thiết lập
B. Tốc độ của riêng họ
C. Tốc độ do người giám sát của họ thiết lập
D. tốc độ trung bình
Chương trình đào tạo được thiết kế căn cứ trên loại kế hoạch nào của doanh nghiệp
A. Kế hoạch chiến lược
B. Kế hoạch chiến thuật
C. kế hoạch tác nghiệp
D. kế hoạch nhân sự
Bất kể công ty sử dụng kỹ thuật đánh giá nhu cầu đào tạo nào hay thu thập thông tin nào để đánh giá hiệu quả đào tạo, điều cần thiết nhất là tìm kiếm thông tin đầu vào từ:
A. Các tạp chí Đào tạo
B. huấn luyện viên chuyên nghiệp
C. nhân viên
D. các nhà quản lý và giám sát
Người quản lý mới định hướng cho nhân viên bằng cách
A. Giải thích chính xác bản chất công việc
B. đưa toàn bộ nhóm làm việc đi ăn trưa
C. tiến hành một cuộc thẩm định
D. phỏng vấn nhân viên về nhu cầu đào tạo
Các chương trình đào tạo dựa trên máy tính mang lại những lợi ích nào
A. tính nhất quán của hướng dẫn B. tăng khả năng học tập thính giác C. tính nhất quán trong giảng dạy và tính linh hoạt của việc lập trình cho học viên
D. tăng động lực của học viên
Việc đào tạo về cơ bản là
A. quy trình kỹ thuật
B. quy trình đánh giá
C. quá trình thử nghiệm
D.Quá trình học tập
Các mục đích của phân tích nhu cầu đào tạo bao gồm những điều sau đây NGOẠI TRỪ
A. Đảm bảo đáp ứng các mục tiêu về cân bằng trong tuyển dụng
B. phát triển các mục tiêu kiến thức cụ thể
C. xác định hiệu suất công việc cụ thể và các kỹ năng cần thiết
D. Phân tích các kỹ năng và nhu cầu của các thực tập sinh tương lai
Đào tạo về truyền thông đa văn hóa được hiểu là…
A. Đào tạo theo mua phỏng dựa trên máy tính
B. Đào tạo đọc viết
C. Đào tạo về lịch sử các quốc gia khác
D. Các nghi thức văn hóa nơi làm việc và các kỹ năng giao tiếp giữa các cá nhân
Việc đào tạo cẩu thả (negligent training) xảy ra khi người sử dụng lao động
A. Không thực hiện quá trình xác nhận
B. không phát triển được nhân viên để có cơ hội gắn bó lâu dài
C. không đào tạo đầy đủ và nhân viên sau đó gây hại cho bên thứ ba
D. tất cả đều đúng
Khía cạnh pháp lý của đào tạo yêu cầu nhà Tuyển dụng cho thấy rằng các thủ tục tuyển sinh là
A. Được xem xét thường xuyên
B. Không hợp lệ
C. Hợp lệ
D. phù hợp
Với lực lượng lao động ngày càng trở nên đa dạng, nhiều công ty hơn nhận thấy rằng họ phải triển khai thực hiện
A. Các chương trình đào tạo việc làm theo nhóm
B. các chương trình đào tạo giá trị C. các chương trình đào tạo đa dạng (diversity training program)
D. các chương trình đào tạo thử nghiệm
Một kỹ thuật đào tạo quản lý liên quan đến việc chuyển một nhân viên từ bộ phận này sang bộ phận khác để mở rộng kinh nghiệm của mình và xác định điểm mạnh và điểm yếu được gọi là
A. Mở rộng công việc (job enlargement).
B. làm giàu công việc (job enrichment)
C. luân chuyển công việc phát triển ( developmental job rotation)
D. luân chuyển công việc toàn cầu (global job rotation)
Các tổ chức học tập tham gia vào các hoạt động sau NGOẠI TRỪ
A. Thử nghiệm
B. giải quyết vấn đề không có tính hệ thống
C. rút kinh nghiệm
D. học hỏi từ người khác
Một hoạt động về lập kế hoạch nghề nghiệp trong đó cá nhân nhân viên tích cực phân tích sở thích nghề nghiệp, kỹ năng và điểm neo nghề nghiệp của riêng họ được gọi là
A. Đánh giá kết quả hoạt động nghề nghiệp
B. Hoạt động tự đánh giá (self - assessment activity)
C. Thẩm định đánh giá công việc ngân hàng
D. tất cả đều sai
Người quản lý thực hiện các chức năng phát triển nghề nghiệp sau NGOẠI TRỪ
A. cung cấp sự hỗ trợ từ tổ chức
B. che chắn nhân viên khỏi các nguồn lực của tổ chức và các lựa chọn nghề nghiệp
C. lắng nghe và làm rõ các kế hoạch nghề nghiệp của cá nhân
D. tạo ra các sự lựa chọn về nghề nghiệp
Một loạt các hoạt động xuyên suốt cuộc đời ( chẳng hạn như tham gia hội thảo khóa học) góp phần vào việc khám phá con đường sự nghiệp của con người, giúp thiết lập và hoàn thành con đường đó gọi là
A. Đào tạo lại (training)
B. Phát triển sự nghiệp (career development)
C. Trao Quyền (empowerment)
D. tất cả đều sai