40 CÂU HỎI
“Khả năng kiểm soát, cảnh báo lỗi, tránh rủi ro” thuộc về yếu tố đánh giá phần cứng nào sau đây khi mua sắm? (Phần cứng-trang 76)
A. Năng lực làm việc
B. Tính tin cậy
C. Chi phí
D. Tính tương thích
Các hệ thống thông tin xử lý đơn đặt hàng hay hệ thống thông tin xử lý đặt chỗ trong khách sạn là các HTTT quản lý. Đúng hay sai? (Hệ thống xử lý giao dịch-trang 178)
A. Đúng
B. Sai (HT xử lý giao dịch)
Những bản nhạc được tải về từ trang web chia sẻ âm nhạc là ví dụ về thành phần nào của một HTTT?
A. Phần cứng
B. Dữ liệu
C. Phần mềm
D. Thủ tục
Một ví dụ về ngôn ngữ truy vấn tin dùng để truy vấn thông tin trong một CSDL là: (Quản trị các nguồn dữ liệu-trang115)
A. SQL.
B. PHP
C. ASP
D. XML.
Mạng có cấu hình đơn giản nhất với một đường trục và tất cả các thiết bị mạng chia sẻ đường trục này thuộc loại cấu hình nào? (Chương 6: Mạng-trang152)
A. Bus Topolpgy
B. Star Topology
C. Ring Topology
D. Mesh Topology
Lựa chọn nào sau đây là ví dụ về phương tiện lưu trữ có thể ghi và xóa nhiều lần
A. CD-RW.
B. DVD-R
. C. CD-ROM.
D. DVD+R.
Dữ liệu được tập hợp lại và xử lý định kỳ được gọi là phương pháp Xử lý theo lô. Đúng hay sai?
A. Đúng (Chuong7: HT xử lý giao dịch (chế độ xử lý gd) trang 175)
B. Sai
Mạng hỗn hợp còn được gọi là mạng phân cấp, với thiết bị cao nhất là một máy tính lớn, được kết nối đến các thiết bị ở mức tiếp theo là các bộ kiểm soát. Các thiết bị kiểm soát lại được kết nối với các thiết bị đầu cuối hoặc với các máy vi tính hoặc với máy in. Đúng hay sai? (Chương 6: Các loại mạng trang 152)
A. Sai (mạng hình cây)
B. Đúng
Thiết bị chuyển đổi tín hiệu số từ máy tính thành tín hiệu tương tự cho kênh tương tự và ngược lại được gọi là MODEM. Đúng hay sai? (Chương 6: các yếu tố cấu thành mạng viễn thông-trang148)
A. Đúng
B. Sai
Hạn chế của việc mua phần mềm có sẵn so với việc tự phát triển phần mềm là:
A. Cần nhiều thời gian hơn cho việc triển khai vì tính phức tạp của phần mềm
B. Không có tài liệu kèm theo
C. Phần mềm mua sẵn hiếm khi đáp ứng nhu cầu đặc thù của tổ chức
D. Đắt hơn
HTTT trợ giúp ra quyết định (DSS) cung cấp thông tin hỗ trợ quá trình ra quyết định
A. Ở mức chiến lược và chiến thuật, nhưng chủ yếu là mức chiến lược.
B. Ở mức chiến lược và chiến thuật, nhưng chủ yếu là mức chiến thuật.
C. Ở mức chiến thuật và tác nghiệp, nhưng chủ yếu là mức tác nghiệp.
D. Ở mức chiến thuật và tác nghiệp, nhưng chủ yếu là mức chiến thuật.
DSS là hệ thống thông tin dựa trên máy tính trợ giúp việc ra các quyết định phi cấu trúc hoặc bán cấu trúc trong quản lý của một tổ chức bằng các kết hợp dữ liệu với các công cụ, các mô hình phân tích. Đúng hay sai?
A. Sai
B. Đúng
Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống: “……. là hệ thống thông tin dựa trên máy tính trợ giúp việc ra các quyết định phi cấu trúc hoặc bán cấu trúc trong quản lý của một tổ chức bằng các kết hợp dữ liệu với các công cụ, các mô hình phân tích và cung cấp sự trợ giúp qua lại giữa người quản lý và hệ thống trong quá trình ra quyết định”.
A. MIS
B. DSS
C. TPS
D. ESS
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: được lập theo chu kỳ đều đặn hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng, v.v ) là một trong các loại báo cáo đầu ra của HTTT quản lý.
A. Báo cáo chỉ số thống kê
B. Báo cáo theo yêu cầu
C. Báo cáo định kỳ
D. Báo cáo ngoại lệ (chương 8: trang 186)
Mục tiêu của các HTTT xử lý giao dịch là: trang 177
A. Xử lý các dữ liệu liên quan đến giao dịch
B. Duy trì sự chính xác cao của các dữ liệu được thu thập và xử lý bởi HT
C. Cung cấp thông tin cho lãnh đạo các cấp
D. Cả A và B
Việc tính lương cho công nhân được xếp vào phạm trù ra quyết định
A. Không có cấu trúc
B. có cấu trúc
C. không có tài liệu
D. bán cấu trúc
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: Dữ liệu giao dịch phát sinh nội bộ (đơn đặt hàng, hóa đơn xuất/bán, …) là cáC. của TPS. (trang 172)
A. Đầu vào
B. báo cáo
C. Đầu ra
D.chức năng
MIS có khả năng trợ giúp trực tiếp các dạng quyết định đặc trưng, các kiểu quyết định, các nhu cầu riêng biệt của mỗi nhà quản lý. Đúng hay sai?
A. đúng
B. Sai
Các hệ thống xử lý đơn đặt hàng hay hệ thống xử lý đặt chỗ trong khách sạn được coi là các HTTTQL. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai (giao dịch)
Hệ thống thông tin lập kế hoạch hóa nguồn nhân lực thuộc loại hệ thống thông tin quản trị nhân lực cấp (trang303)
A. Chiến thuật
B. Tác nghiệp
C. Giao dịch
D. Chiến lược
Quản lý việc dự trữ và giao/nhận hàng dự trữ cũng như hoạch định và theo dõi năng lực sản xuất là một trong các mục đích của:
A. Hệ thống thông tin quản trị nhân lực
B. Hệ thống thông tin Marketing
C. Hệ thống thông tin sản xuất
D. Hệ thống thông tin tài chính
Chức năng lưu trữ và theo dõi dữ liệu về chi phí và lợi nhuận của tổ chức là của phân hệ nào trong HTTT tài chính (trang 224)
A. Phân hệ dự báo tài chính
B. Phân hệ sử dụng và quản lý quỹ
C. Phân hệ kiểm toán
D. Phân hệ quyết toán thu nhập và chi phí
HTTT quản trị nguồn nhân lực mức chiến thuật thực hiện (trang 300)
A. Lập kế hoạch nhu cầu nguồn nhân lực dài hạn cho tổ chức. B. Kiểm soát việc phân bổ lương, thu nhập nhân viên. C. Theo dõi các hoạt động đào tạo và thẩm định năng lực nhân viên. D. Cả B và C.
B. Kiểm soát việc phân bổ lương, thu nhập nhân viên.
C. Theo dõi các hoạt động đào tạo và thẩm định năng lực nhân viên.
D. Cả B và C.
Ở mức chiến thuật, các hệ thống bán hàng và Marketing của tổ chức doanh nghiệp (trang 256)
A. Lập dự báo bán hàng dài hạn. (chiến lược)
B. Giúp doanh nghiệp xác định và liên hệ với các khách hàng tương lai, theo dõi bán hàng, xử lý các đơn hàng và cung cấp dịch vụ hỗ trợ khách hàng. (tác nghiệp)
C. Xác định giá cho các sản phẩm và dịch vụ.
D. Cả A và C.
Một hệ thống kinh doanh giúp tổ chức cung cấp sản phẩm đúng loại, đến đúng nơi vào đúng thời điểm được cần đến với số lượng phù hợp và giá cả chấp nhận được được gọi là gì?
A. SCM (chuỗi cung ứng)
B. CRM
C. TPS
D. ERP
Hệ thống cung cấp thông tin tài chính cho những người làm công tác quản lý tài chính và giám đốc tài chính trong doanh nghiệp, hỗ trợ quá trình ra quyết định liên quan đến sử dụng tài chính, phân bổ và kiểm soát các nguồn lực tài chính trong doanh nghiệp được gọi là:
A. Hệ thống thông tin tài chính
B. Hệ thống thông tin Marketing
C. Hệ thống thông tin sản xuất
D. Hệ thống thông tin quản trị nhân lực
Hỗ trợ phân chia nguồn lực và kiểm tra kế hoạch sản xuất là một trong các mục đích của: (trang 273)
A. Hệ thống thông tin tài chính
B. Hệ thống thông tin sản xuất
C. Hệ thống thông tin quản trị nhân lực
D. Hệ thống thông tin Marketing
Một hệ thống quản lý quan hệ khách hàng lý tưởng (trang 317)
A. Kiểm soát tất cả cách thức tổ chức doanh nghiệp giao dịch với các khách hàng của mình và tiến hành phân tích các mối giao tiếp này để tối đa hóa giá trị của khách hàng đối với thông tin trong khi đồng thời tối đa hóa sự bằng lòng của khách hàng.
B. Cho phép chăm sóc khách hàng một cách có hệ thống từ lúc nhận đơn hàng cho tới lúc cung ứng hàng cho khách.
C. Tập trung vào các cách thức để giữ các khách hàng tiềm năng và tối đa hóa doanh thu từ các khách hàng này
. D. Cả A, B và C.
Chức năng dự báo tăng trưởng của các sản phẩm và của doanh nghiệp, dự báo nhu cầu dòng tiền, v.v… là của
A. Phân hệ dự báo tài chính
B. Phân hệ quyết toán thu nhập và chi phí
C. Phân hệ kiểm toán
D. Phân hệ sử dụng và quản lý quỹ
Mục tiêu cơ bản của tổ chức phi lợi nhuận là tăng doanh thu, giảm chi phí. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Việc phân loại HTTT thành hai nhóm: nhóm các HTTT hỗ trợ hoạt động nội bộ tổ chức và nhóm các HTTT phối hợp hoạt động giữa các tổ chức được dựa theo:
A. Các mức quản lý
B. Phạm vi hoạt động
C. Lĩnh vực hoạt động
D. Mục đích và đối tượng phục vụ
Nội dung của các quy tắc, các hướng dẫn và các thủ tục được sử dụng để chọn, tổ chức và xử lý dữ liệu sao cho phù hợp với một công việc cụ thể được gọi là:
A. Dữ liệu
B. Tri thức kinh doanh
C. Tri thức
D. Thông tin
Về mặt dữ liệu, các HTTT quản lý đều
A. Phụ thuộc vào các HTTT xử lý giao dịch.
B. Phụ thuộc vào các HTTT trợ giúp lãnh đạo.
C. Phụ thuộc vào các HTTT trợ giúp ra quyết định.
D. Phụ thuộc vào các HTTT trợ giúp ra quyết định và các HTTT trợ giúp lãnh đạo.
Một mạng xương sống để kết nối các mạng cục bộ của một tổ chức với nhau, kết nối với mạng diện rộng và mạng Internet là một ví dụ về thành phần nào của một HTTT?
A. Phần cứng
B. Dữ liệu
C. Thủ tục
D. Phần mềm
Điểm nào sau đây không phải là đặc tính của thông tin có chất lượng?
A. Trao đổi được
B. Có liên quan
C. Đúng thời điểm
D. Chính xác
Các hệ thống thông tin xử lý đơn đặt hàng hay hệ thống thông tin xử lý đặt chỗ trong khách sạn là các HTTT quản lý. Đúng hay sai?
A. Sai
B. Đúng
Hệ thống tích hợp các yếu tố con người, các thủ tục, các CSDL và các thiết bị để ghi nhận giao dịch đã hoàn thành được gọi là:
A. DSS
B. TPS
C. ESS
D. MIS
Việc thu thập và nhập dữ liệu thô chưa qua xử lý vào hệ thống bằng một trong các cách thủ công, bán thủ công hoặc tự động hóa là chức năng của
A. Bộ phận xử lý của hệ thống thông tin
B. Đầu ra của hệ thống thông tin
C. Bộ phận lưu trữ của hệ thống thông tin
D. Đầu vào hệ thống thông tin
Các hệ thống thông tin (HTTT) xử lý đơn đặt hàng hay HTTT xử lý đặt chỗ trong khách sạn là các HTTT Xử lý văn phòng. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Các hệ thống thông tin (HTTT) xử lý đơn đặt hàng hay HTTT xử lý đặt chỗ trong khách sạn là các HTTT Xử lý văn phòng. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai