50 CÂU HỎI
Các đặc điểm sau đây đều gợi ý chẩn đoán bệnh lý của tạng tỳ, NGOẠI TRỪ:
A. Da vàng
B. Cơ teo nhẽo
C. Môi nhợt nhạt
D. Hay giận dữ
Giai đoạn đầu của các bệnh truyền nhiễm thuộc nguyên nhân gây bệnh nào dưới đây:
A. Phong hàn
B. Nội phong
C. Phong thấp
D. Phong nhiệt
Các bệnh viêm khớp, phù dị ứng, chàm thuộc nguyên nhân gây bệnh nào dưới đây:
A. Phong hàn
B. Hàn thấp
C. Phong thấp
D. Phong nhiệt
Có một nhận xét KHÔNG ĐÚNG khi nói về đặc điểm nguyên nhân gây bệnh bên trong:
A. Hỷ là vui mừng, thái quá hại tâm
B. Nộ là bực tức, thái quá hại can
C. Ưu là suy tư, lo âu, thái quá hại tỳ
D. Bi là buồn, bi quan thái quá hại thận
Có một nhận xét KHÔNG ĐÚNG khi nói về đặc điểm nguyên nhân gây bệnh bên trong:
A. Khủng là khủng khiếp, thái quá hại can
B. Kinh là kinh hoàng, thái quá hại thận, hại tâm
C. Bi là bi quan, thái quá hại phế, hại tỳ
D. Tư là tư lự, lo âu, thái quá hại tỳ
Có một nhận xét KHÔNG ĐÚNG khi nói về đặc điểm nguyên nhân gây bệnh bên trong:
A. Khủng là khủng khiếp, thái quá hại can
B. Kinh là kinh hoàng, thái quá hại thận, hại tâm
C. Bi là bi quan, thái quá hại phế, hại tỳ
D. Tư là tư lự, lo âu, thái quá hại tỳ
Hàn có các đặc điểm gây bệnh sau, NGOẠI TRỪ:
A. Là âm tà, gây tổn hại đến âm khí
B. Hay gây co cứng, chườm nóng đõ đau
C. Hay gây đau, điểm đau không di chuyển
D. Ngoại hàn thường gây bệnh ở biểu
Phát sốt, nhức đầu, sổ mũi, sợ lạnh, sợ gió, rêu lưỡi vàng mỏng là do cảm nhiễm ngoại tà nào dưới đây:
A. Phong hàn
B. Phong nhiệt
C. Hàn thấp
D. Thử thấp
Không nên thực hiện kế hoạch nào dưới đây khi chăm sóc bệnh nhân ỉa chảy do thử thấp:
A. Cho bệnh nhân uống phương thuốc giải thử hóa thấp để cầm ỉa chảy
B. Không cho bệnh nhân ăn thức ăn tanh, sống, nhiều dầu mỡ trong thời gian điều trị
C. Cứu huyệt quan nguyên và cho uống phương thuốc kiện tỳ
D. Châm tả các huyệt trung quản, thiên khu, túc tam lý, hợp cốc
Sang chấn tinh thần gây bệnh suy nhược thần kinh được xếp vào nguyên nhân gây bệnh nào dưới đây:
A. Do ngoại nhân
B. Do nội nhân
C. Do bất nội ngoại nhân
D. Do Tâm huyết hư
Phong có các đặc điểm gây bệnh sau đây, NGOẠI TRỪ:
A. Lưu động và nhanh chóng chuyển từ bộ phận này sang bộ phận khác
B. Có 2 loại: nội phong và ngoại phong
C. Phong thuộc loại âm tà nên bệnh thường thuộc biểu
D. Huyết hư sinh phong thường gặp trong bệnh chàm, dị ứng
Bệnh nhân ho kèm theo hắt hơi, chảy nước mũi trong là do nhiễm phải ngoại tà nào dưới đây:
A. Phong hàn
B. Phong nhiệt
C. Phong thấp
D. Hàn thấp
Đái buốt, đái rắt, đái máu, bí đái là biểu hiện bệnh của tạng phủ nào dưới đây:
A. Bàng quang hư chứng
B. Thận khí hư
C. Bàng quang thực chứng
D. Tiểu trường nhiệt
Ngực sườn đầy tức kèm theo tính tình hay bực bội cáu gắt, nôn nóng, thiếu bình tĩnh thuộc chứng bệnh nào dưới đây:
A. Can khí uất kết
B. Đởm thực
C. Can huyết hư
D. Tâm nhiệt
Họng khô, răng đau, lung lay, ù tai, hoa mắt, nhức trong xương, đau lưng, mỏi gối, di tinh, ra mồ hôi trộm là biểu hiệnn triệu chứng của tạng phủ nào hư:
A. Thận âm hư
B. Thận dương hư
C. Can âm hư
D. Tâm âm hư
Bệnh nhân đói mà không muốn ăn, miệng nhạt là thuộc chứng bệnh nào dưới đây:
A. Vị nhiệt
B. Vị âm hư
C. Tỳ hư
D. Vị hàn
Theo Y học cổ truyền, sự chuyển hoá cơ bản trong cơ thể là do công năng của tạng tỳ, vì tỳ có chức năng nào dưới đây:
A. Tỳ chủ tứ chi, chủ cơ nhục
B. Tỳ thống nhiếp huyết
C. Tỳ chủ vận hoá
D. Tỳ thổ sinh Phế kim, khắc Thận thuỷ
Chức năng nào dưới đây thuộc tạng phế:
A. Chủ vận hoá thuỷ thấp
B. Thông điều thuỷ đạo
C. Chủ huyết mạch
D. Thúc đẩy hoạt động của tạng phủ
Người bệnh có biểu hiện đau ê ẩm vùng thắt lưng, đau nhức trong xương, ù tai, di tinh, liệt dương là triệu chứng bệnh lý của tạng phủ nào:
A. Tạng Tỳ
B. Tạng Can
C. Tạng Thận
D. Tạng Tâm
Theo Y học cổ truyền, Tâm chủ thần minh do có chức năng nào dưới đây:
A. Đứng đầu các tạng
B. Chủ về huyết mạch
C. Chủ về các hoạt động tinh thần, tư duy
D. Sinh ra tạng Tỳ, khắc tạng Phế
Triệu chứng hoa mắt, chóng mặt, mất thăng bằng, chân tay run, co quắp, giảm thị lực, quáng gà là biểu hiện của chứng bệnh nào dưới đây
A. Thận âm hư
B. Can khí uất kết
C. Can huyết hư
D. Tâm dương hư
Sốt cao điên cuồng, mê sảng, nói lảm nhảm, mạch nhanh, khát nhiều, chảy máu là bệnh lý của tạng phủ nào dưới đây:
A. Tâm nhiệt
B. Can huyết hư
C. Can khí uất
D. Thận âm hư
Mất ngủ, lẩn thẩn, hay quên, sợ hãi vô cớ là biểu hiện chứng bệnh:
A. Tâm hư
B. Can hư
C. Thận hư
D. Âm hư
Đái luôn, mót đái, đái đêm nhiều lần, chân tay lạnh, sợ lạnh, ỉa chảy buổi sáng sớm là biểu hiện của chứng bệnh:
A. Thận âm hư
B. Thận dương hư
C. Bàng quang hư
D. Bàng quang nhiệt
Tạng Tâm có chức năng nào dưới đây:
A. Chủ thần minh
B. Chủ khí
C. Chủ cốt tủy
D. Tàng huyết
Nằm ở tận cùng phía ngoài nếp gấp khuỷu tay khi gấp khuỷu tay một góc 45 là huyệt:
A. Khúc trạch
B. Xích trạch
C. Khúc trì
D. Thiếu hải
Vị trí huyệt Tam âm giao từ lồi cao mắt cá trong xương chày đo lên 3 thốn:
A. Cách phía trước mào chày 1 khoát ngón tay
B. Nằm giữa xương chày và xương mác
C. Nằm ngay sát bờ sau trong xương chày
D. Nằm cách bờ sau trong xương chày 1 khoát ngón tay
Vị trí huyệt Nội quan nằm từ lằn chỉ cổ tay đo lên 2 thốn, huyệt nằm:
A. Ở giữa gân cơ gan tay lớn và gan tay bé
B. Ở phía ngoài gân cơ gan tay lớn
C. Ở khu cẳng tay sau
D. Ở giữa 2 xương trụ và xương quay
Vị trí huyệt Túc tam lý từ Độc tỵ đo xuống:
A. 3 thốn và cách mào chày 1 thốn
B. 3 thốn và cách mào chày 1 khoát ngón tay
C. 3 thốn và ngay sát bờ ngoài mào chày
D. 3 khoát và cách mào chày 1 khoát ngón tay
Vị trí huyệt Huyền chung từ lồi cao mắt cá ngoài đo lên 3 thốn:
A. Huyệt nằm ngay phía sau xương chày
B. Huyệt nằm ngay phía trước xương mác
C. Huyệt nằm ngay phía sau xương mác
D. Huyệt nằm phía trước của xương chày
Nằm trên đường trắng giữa từ rốn đo xuống 3 thốn là huyệt nào dưới đây:
A. Khí hải
B. Khúc cốt
C. Quan nguyên
D. Trung cực
trí huyệt Hợp cốc được xác định bằng cách:
A. Đặt ngón cái của bàn tay bên này vào hồ khẩu của bàn tay bên kia, tận cùng của đầu ngón tay cái ở đâu là huyệt, hơi chếch về phía ngón trỏ
B. Đặt đốt 1 ngón cái của bàn tay bên này vào hồ khẩu bàn tay bên kia, đầu ngón tay ở đâu là huyệt, hơi chếch về phía ngón trỏ
C. Đặt đốt 2 ngón cái bàn tay bên này vào hồ khẩu của bàn tay bên kia, tận cùng đầu ngón tay ở đâu là huyệt, hơi chếch về phía ngón trỏ
D. Đặt nếp gấp đốt 2 ngón cái bàn tay bên này vào hồ khẩu bàn tay bên kia, tận cùng của đầu ngón tay ở đâu là huyệt hơi chếch về phía ngón trỏ
Vị trí huyệt Ngoại quan từ lằn chỉ cổ tay đo lên:
A. 2 khoát giữa xương trụ và xương quay, huyệt ở khu cẳng tay sau
B. 3 thốn giữa xương trụ và xương quay, huyệt ở khu cẳng tay trước
C. 2 thốn giữa xương trụ và xương quay, huyệt ở khu cẳng tay sau
D. 3 khoát giữa xương trụ và xương quay, huyệt ở khu cẳng tay trước
Vị trí huyệt Phong trì từ giữa xương chẩm và cổ I đo ngang ra hai thốn, huyệt nằm ở chỗ lõm:
A. Phía trong cơ thang, trong cơ ức đòn chũm
B. Phía sau cơ thang, trước cơ ức đòn chũm
C. Trước cơ thang, trước cơ ức đòn chũm
D. Ngoài cơ thang, sau cơ ức đòn chũm
Nằm ở lằn chỉ cổ tay phía ngoài gân cơ duỗi chung ngón tay, bên trong gân duỗi riêng ngón út là vị trí huyệt
A. Khúc trì
B. Dương trì
C. Thái uyên
D. Thần môn
Vị trí huyệt Trung quản từ rốn đo lên:
A. 4 khoát, huyệt nằm trên đường trắng giữa rốn
B. 3 thốn, huyệt nằm trên đường trắng giữa rốn
C. 4 thốn, huyệt nằm trên đường trắng giữa rốn
D. 3 khoát, huyệt nằm trên đường trắng giữa rốn
Từ khe liên đốt D7 – D8 đo ngang ra 1,5 thốn là vị trí huyệt:
A. Tâm du
B. Đốc du
C. Can du
D. Cách du
Từ khe liên đốt L2 – L3 đo ngang ra 1,5 thốn là vị trí huyệt:
A. Thận du
B. Mệnh môn
C. Vị du
D. Vị du
Từ khe liên đốt D3 – D4 đo ngang ra 1,5 thốn là vị trí huyệt:
A. Đại trữ
B. Phong môn
C. Phế du
D. Tâm du
Vị trí huyệt Xích trạch nằm ở trên đường ngang nếp gấp khuỷu tay:
A. Phía ngoài máng nhị đầu ngoài, phía ngoài gân cơ ngửa dài
B. Phía trong gân cơ nhị đầu, huyệt ở máng nhị đầu trong
C. Phía ngoài gân cơ nhị đầu, phía trong gân cơ ngửa dài
D. Phía ngoài gân cơ ngửa dài, phía trong gân cơ nhị đầu
Huyệt Thống lý nằm trên đường nối từ huyệt Thiếu hải đến huyệt Thần môn và:
A. Từ lằn chỉ cổ tay đo lên 1,5 thốn
B. Từ lằn chỉ cổ tay đo lên 2 thốn
C. Từ lằn chỉ cổ tay đo lên 0,5 thốn
D. Từ lằn chỉ cổ tay đo lên 1 thốn
Nằm trên lằn chỉ cổ tay, ở phía ngoài gân cơ gan tay lớn, ngoài mạch quay là huyệt:
A. Thái xung
B. Thái khê
C. Thái uyên
D. Thần môn
Huyệt Thần môn nằm ở chỗ lõm giữa xương đậu và đầu dưới xương trụ trên lằn chỉ cổ tay và:
A. Ở phía ngoài chỗ bám gân cơ trụ trước
B. Ở trong chỗ bám gân cơ duỗi chung ngón tay
C. Ở phía trong gân cơ gan tay lớn
D. Ở phía ngoài mạch quay
Huyệt Thập tuyên ở mười đầu ngón tay cách bờ tự do móng tay 2mm:
A. Về phía gan bàn tay
B. Về phía mu tay
C. Ở chính giữa ngón tay
D. Ở dưới móng tay
Huyệt nằm ở chỗ lõm phía sau ngoài mấu chuyển lớn xương đùi trên cơ mông là huyệt:
A. Trật biên
B. Hoàn khiêu
C. Thừa phù
D. Thượng liêu
Vị trí của huyệt Trật biên:
A. Từ huyệt Trường cường đo lên 2 thốn, đo ngang ra 3 thốn
B. Từ huyệt Trường cường đo lên 3 thốn, đo ngang ra 2 thốn
C. Trường cường đo xuống 2 thốn, đo ngang ra 3 thốn
Ở mặt sau đùi, giữa nếp lằn mông là huyệt:
A. Trật biên
B. Thượng liêu
C. Thừa phù
Vị trí huyệt Huyết hải:
A. Từ bờ trên xương bánh chè đo lên 1 thốn, vào trong 2 thốn
B. Từ bờ trên xương bánh chè đo lên 2 thốn, đo vào trong 1 thốn
C. Từ điểm giữa bờ trên xương bánh chè đo lên 1 thốn đo ra ngoài 2 thốn
D. Từ điểm giữa bờ trên xương bánh chè đo lên 1 thốn, đo vào trong 2
thốn
Vị trí huyệt Lương khâu:
A. Từ điểm giữa bờ trên xương bánh chè đo lên 1 thốn đo ra ngoài 2 thốn
B. Từ điểm giữa bờ trên xương bánh chè đo xuống 1 thốn, đo ra ngoài 2 thốn
C. Từ điểm giữa bờ trên xương bánh chè đo xuống 1 thốn và đo vào trong 2 thốn
D. Từ điểm giữa bờ trên xương bánh chè đo lên 2 thốn, đo ra ngoài 1 thốn
Ở chỗ lõm đầu dưới ngoài xương bánh chè là huyệt:
A. Huyết hải
B. Độc tỵ
C. Tất nhãn
D. Dương lăng tuyền