50 CÂU HỎI
Mục nào dưới đây KHÔNG THUỘC hành thổ:
A. Tỳ
B. Vị
C. Cơ nhục
D. Lưỡi
Mục nào dưới đây KHÔNG THUỘC hành kim:
A. Đại trường
B. Môi miệng
C. Da lông
D. Mũi
Mục nào dưới đây KHÔNG THUỘC hành thủy:
A. Đại trường
B. Bàng quang
C. Xương tuỷ
D. Môi miệng
Mục nào dưới đây KHÔNG ĐÚNG với mối quan hệ tương sinh:
A. Mộc sinh hoả
B. Hoả sinh kim
C. Kim sinh thuỷ
D. Thuỷ sinh mộc
Mục nào dưới đây KHÔNG ĐÚNG với mối quan hệ tương khắc:
A. Can khắc Tỳ
B. Tỳ khắc Phế
C. Phế khắc Can
D. Thận khắc Tâm
Có một ý SAI trong các câu sau
A. Màu xanh thuộc hành hỏa
B. Màu vàng thuộc hành thổ
C. Màu trắng thuộc hành kim
D. Màu đen thuộc hành thủy
Chỉ ra sự liên quan SAI giữa ngũ tạng và ngũ thể trong cơ thể:
A. Tâm chủ huyết mạch
B. Tỳ chủ môi miệng
C. Can chủ cân
D. Phế chủ bì mao
Có một lựa chọn SAI khi sao tẩm thuốc quy kinh theo ý muốn:
A. Muốn thuốc vào phế, thường sao tẩm với nước gừng
B. Muốn thuốc vào can, thường sao tẩm với nước dấm
C. Muốn thuốc vào thận, thường sao tẩm với nước muối nhạt
D. Muốn thuốc vào tâm, thường sao tẩm với mật ong
Căn cứ vào ngũ hành, nếu dùng quá nhiều vị ngọt thì sẽ ảnh hưởng đến chức năng tạng nào dưới đây:
A. Tâm
B. Can
C. Tỳ
D. Phế
Có một nhận xét dưới đây KHÔNG ĐÚNG với sự quy nạp của các tạng với ngũ hành:
A. Tạng thận thuộc hành thuỷ
B. Tạng can thuộc hành mộc
C. Tạng phế thuộc hành thổ
D. Tạng tâm thuộc hành hoả
Có một nhận xét dưới đây KHÔNG ĐÚNG về sự quy nạp của các phủ với ngũ hành:
A. Đởm thuộc hành kim
B. Tiểu trường thuộc hành hoả
C. Bàng quang thuộc hành thuỷ
D. Vị thuộc hành thổ
Có một nhận xét dưới đây KHÔNG ĐÚNG về sự quy nạp của các khiếu với ngũ hành:
A. Mũi thuộc hành kim
B. Môi miệng thuộc hành thổ
C. Tai thuộc hành thuỷ
D. Mắt thuộc hành hoả
Có một nhận xét dưới đây KHÔNG ĐÚNG về sự quy nạp của các thể với ngũ hành:
A. Da lông thuộc hành kim
B. Cơ nhục thuộc hành thổ
C. Xương tuỷ thuộc hành thuỷ
D. Mạch thuộc hành mộc
Màu sắc và mùi vị nào dưới đây quy nạp KHÔNG ĐÚNG vào tạng phủ:
A. Vị thuốc có màu đỏ, vị đắng quy vào tạng tâm
B. Vị thuốc có màu xanh, vị chua quy vào tạng can
C. Vị thuốc có màu trắng, vị cay quy vào tạng phế
D. Vị thuốc có màu vàng, vị ngọt quy vào tạng thận
Bệnh nhân mắc bệnh thuộc biểu chứng, cần chăm sóc theo những nội dung sau đây, NGOẠI TRỪ:
A. Dùng các vị thuốc làm cho ra mồ hôi
B. Cho ăn cháo hành, tía tô giải cảm
C. Xông hơi các loại lá có tinh dầu, kháng sinh
D. Không nên đánh gió cho bệnh nhân
Ngũ hành tương sinh bao gồm các nghĩa sau, NGOẠI TRỪ:
A. Là mối quan hệ “mẫu tử”
B. Là động lực thúc đẩy
C. Tạo điều kiện cho nhau phát triển
D. Bị điều tiết lẫn nhau
Ngũ hành tương khắc bao gồm các nghĩa sau, NGOẠI TRỪ:
A. Sự giám sát lẫn nhau
B. Là động lực thúc đẩy
C. Sự kiềm chế không để phát triển quá mức
D. Sự cạnh tranh lẫn nhau
Sự kiềm chế quá mức làm cho hành bị khắc không hoàn thành được chức năng của mình thuộc mối quan hệ nào dưới đây:
A. Tương sinh
B. Tương Thừa
C. Tương khắc
D. Tương vũ
Hành khắc quá yếu, để hành bị khắc chống đối lại thuộc mối quan hệ nào dưới đây:
A. Tương khắc
B. Tương sinh
C. Tương thừa
D. Tương vũ
Bệnh lý do mối quan hệ tương thừa, khi điều trị cần phải can thiệp vào hành nào là chính:
A. Hành sinh ra nó
B. Hành nó sinh ra
C. Hành khắc nó
D. Hành nó khắc
Bệnh lý do mối quan hệ tương vũ, khi điều trị cần phải can thiệp vào hành nào là chính:
A. Hành sinh ra nó
B. Hành nó sinh ra
C. Hành khắc nó
D. Hành nó khắc
Tạng can khắc tạng tỳ gây bệnh loét dạ dày hành tá tràng là do cơ chế phát sinh bệnh nào dưới đây:
A. Tương sinh
B. Tương khắc
C. Tương thừa
D. Tương vũ
Nguyên tắc điều trị "con hư bổ mẹ, mẹ thực tả con" là dựa trên mối quan hệ nào dưới đây:
A. Ngũ hành tương sinh
B. Ngũ hành tương khắc
C. Ngũ hành tương thừa
D. Ngũ hành tương vũ
Ỉa chảy kéo dài do Tỳ hư, dẫn đến phù do thiếu dinh dưỡng. Bệnh do mối quan hệ chuyển biến nào dưới đây gây ra:
A. Do Can khắc Tỳ quá mạnh
B. Do Thận (thủy) tương vũ lại Tỳ (thổ)
C. Do Phế (kim) tương vũ lại Tâm (hỏa)
D. Do Phế (kim) không sinh ra Thận (thủy)
Trường hợp phù do thuỷ vũ thổ (Thận thuỷ phản vũ Tỳ thổ) lựa chọn phép điều trị nào dưới đây là thích hợp:
A. Lợi tiểu tiêu phù
B. Kiện tỳ là chính
C. Bổ thận là chính
D. Thanh nhiệt tiểu trường
Nội dung nào dưới đây KHÔNG ĐÚNG khi dựa vào ngũ sắc để gợi ý trong chẩn đoán:
A. Da xanh thuộc mộc, bệnh thuộc tạng can, do phong
B. Da vàng thuộc thổ, bệnh thuộc tạng tỳ, do thấp
C. Da trắng thuộc kim, bệnh thuộc tạng tâm, do nhiệt
D. Da xạm đen thuộc thủy, bệnh thuộc tạng thận, do hàn
Trong quan hệ ngũ hành, bệnh mất ngủ do Tâm hỏa vượng là do mối quan hệ chuyển biến nào dưới đây gây ra:
A. Do thủy khắc hỏa
B. Do thủy ước chế được hỏa
C. Do mộc sinh hỏa
D. Do kim tương vũ lại hỏa
Nhận định tình trạng bệnh thuộc biểu chứng cần căn cứ vào các đặc điểm sau, NGOẠI TRỪ:
A. Bệnh lý ở gân, cơ, xương, khớp, kinh lạc
B. Giai đoạn viêm long khởi phát của các bệnh truyền nhiễm
C. Tác nhân gây bệnh đang ở phần vệ
D. Giai đoạn toàn phát của các bệnh truyền nhiễm
Sờ lòng bàn tay, bàn chân nóng, ngực nóng thuộc chứng:
A. Dương hư
B. Âm hư
C. Biểu chứng
D. Hàn chứng
Khi xem mạch ở thốn khẩu: thấy mạch nhanh, trên 90 lần / phút thuộc loại mạch nào dưới đây
A. Mạch xác, bệnh thuộc lý chứng
B. Mạch xác, bệnh thuộc biểu chứng
C. Mạch xác, bệnh thuộc chứng nhiệt
D. Mạch xác, bệnh thuộc chứng hàn
Khi xem mạch ở thốn khẩu: thấy mạch chậm dưới 60 lần/ phút, phản ánh chứng bệnh nào dưới đây:
A. Thuộc hàn chứng B. C.
B. Thuộc lý chứng
C. Thuộc biểu chứng
D. Thuộc hư chứng
Khi xem mạch ở thốn khẩu: ấn hơi mạnh thấy mạch không đập nữa, thành mạch mềm như không có sức chống lại thuộc loại mạch nào dưới đây:
A. Mạch vô lực
B. Mạch hữu lực
C. Mạch tế sác
D. Mạch trì
Khi vọng thần sắc nhận thấy bệnh nhân tinh thần mệt mỏi, ủ rũ, thờ ơ lãnh đạm, nói không có sức, phản ứng chậm chạp....... Anh, chị có nhận định về thần khí của người bệnh thuộc trạng thái bệnh nào dưới đây:
A. Bệnh nhẹ
B. Bệnh nặng
C. Không còn thần
D. Bệnh mạn tính
Khi vọng thần sắc nhận thấy: bệnh nhân, tỉnh táo, mắt sáng, mọi cử chỉ tiếp xúc tốt... Anh, chị có nhận định về thần khí của người bệnh thuộc trạng thái tinh thần nào dưới đây:
A. Còn thần, bệnh nhẹ
B. Không còn thần, bệnh nặng
C. Giả thần, cần theo dõi chặt chẽ
D. Thần xấu, tiên lượng xấu
Khi xem chất lưỡi thấy chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng, môi khô, họng khô, mạch nhanh, bệnh phản ánh tình trạng nào dưới đây:
A. Thực chứng
B. Nhiệt chứng
C. Hàn chứng
D. Hư chứng
Tự ra mồ hôi, ra mồ hôi trộm, chân tay vô lực, inh thần mệt mỏi thuộc chứng bệnh nào dưới đây:
A. Hư chứng
B. Thực chứng
C. Nhiệt chứng
D. Hàn chứng
Sắc mặt bệnh nhân đỏ bừng kèm theo sốt cao thuộc chứng bệnh nào dưới đây:
A. Âm thịnh
B. Dương thịnh
C. Âm hư
D. Dương hư
Bệnh nhân nói nhỏ, thều thào không ra hơi , thuộc chứng bệnh nào dưới đây:
A. Dương chứng
B. Thực chứng
C. Hư chứng
D. Hàn chứng
Bệnh nhân sợ lạnh, thích ấm, thích ăn đồ ăn ấm nóng, tiểu đêm nhiều lần, nước tiểu trong, nhiều, thuộc chứng bệnh nào dưới đây:
A. Nhiệt chứng
B. Thực chứng
C. Hư chứng
D. Hàn chứng
Mạch phù phản ánh bệnh ở vị trí nào dưới đây:
A. Biểu
B. Phủ tạng
C. Bán biểu, bán lý
D. Lý
Mạch sác phản ánh bệnh thuộc chứng nào dưới đây:
A. Nhiệt chứng
B. Hàn chứng
C. Phong chứng
D. Thấp chứng
Khi xem mạch ở thốn khẩu, đặt nhẹ tay thấy mạch đập rõ, ấn vừa thấy yếu đi, ấn mạnh không thấy đập thuộc loại mạch nào dưới đây:
A. Mạch trầm
B. Mạch phù
C. Mạch vô lực
D. Mạch trì
Khi xem mạch ở thốn khẩu, ấn mạnh mới thấy mạch đập thuộc loại mạch nào dưới đây:
A. Mạch trầm
B. Mạch phù
C. Mạch huyền
D. Mạch trì
Đại tiện phân nát thường xuyên thuộc chứng bệnh nào dưới đây:
A. Thận âm hư
B. Tỳ thận dương hư
C. Can thận âm hư
D. Tỳ hư
Đại tiện phân táo là thuộc chứng bệnh nào dưới đây:
A. Nhiệt chứng
B. Tỳ hư
C. Hàn chứng
D. Thực chứng
Chân tay lạnh, sợ lạnh kèm theo ỉa chảy buổi sáng sớm, nét mặt bàng quang, lãnh tinh, đái dầm thuộc bệnh lý của tạng phủ nào dưới đây:
A. Đại trường
B. Tỳ
C. Bàng quang
D. Thận
Đại tiện có mùi tanh, loãng là chứng bệnh thuộc tạng phủ nào dưới đây:
A. Đại trường hư
B. Tỳ hư
C. Thực tích
D. Thấp nhiệt
Đại tiện có mùi thối khẳn là chứng bệnh thuộc tạng phủ nào dưới đây:
A. Đại trường hư
B. Tỳ hư
C. Thực tích
D. Vị nhiệt
Có 1 nhận xét dưới đây KHÔNG ĐÚNG về chứng bệnh của tạng phủ thể hiện ở màu sắc củng mặc mắt:
A. Vàng do tỳ thấp
B. Đỏ do tâm nhiệt
C. Trắng do thận hư
D. Xanh do can phong
Các đặc điểm sau đây đều gợi ý trong chẩn đoán bệnh lý của tạng can, NGOẠI TRỪ:
A. Giận dữ
B. Da xanh
C. Mắt đỏ
D. Nhức xương