50 CÂU HỎI
Thành phần hóa học chủ yếu của Hoàng Tho:
A. Chủ yếu là các chất vô cơ, chứa lượng lớn muối sắt
B. Tinh dầu, chất cay
C. Glucid, Protid, Lipid
D. Nhựa
Đông tiện là nước tiểu của bé trai?
A. Từ 5 tuổi đến 6 tuổi
B. Từ 6 tuổi đến 7 tuổi
C. Từ 10 tuổi đến 11 tuổi
D. Từ 6 tuổi đến 12 tuổi
Ứng dụng nào không phải của nước đồng tiện trong chế biến?
A. Tăng tác dụng dư âm giáng hóa
B. Tăng tác dụng dẫn thuốc vào 12 kinh
C. Giảm tính táo, tăng tính nhuận cho vị thuốc
D. Tăng tác dụng hành khí huyết ứ
Tăng tính ấm, giảm tính hàn của thục địa bằng cách:
A. Tác động bằng nhiệt
B. Chế biến cùng với một số phụ liệu: sinh khương, sa nhân, rượu
C. Câu A và B đúng
D. Câu A và B sai
Tiêu chuẩn thành phẩm Hà thủ ô khi chế biến theo phương pháp pháp đồ:
A. Phiến dày l-2mm, nâu đen, khô cứng, ít chát.
B. Phiến dày l-2mm, nâu đen, khô cứng, vị ngọt hơi đăng
C. Khô kiệt, củ mềm dẻo, vị ngọt hơi đẳng
D. Khô kiệt, củ mềm dẻo, ít chát
Chọn câu sai: Vị thuốc bán hạ có?
A. Cây bán hạ có tính bình
B. Bán hạ thuộc họ Ráy
C. Bán hạ có vị ngứa, có độc
D. Bán hạ sống có tính hàn, bán hạ chế có tính ôn
Chế biến bán hạ nhằm mục đích gì?
A. Giảm độc tính
B. Giảm nôn, tăng tác dụng hóa đờm ờ tỳ vị
C. Tăng cường dẫn thuốc vào kinh tỳ, vị
D. Cả 3 đáp áp trên
Chế biến Diêm phụ nên chọn loại củ:
A. Củ loại to
B. Cù loại trung bình
C. Củ loại nhỏ
D. Tất cả đều đúng
Trong các dạng chế biến sau dạng nào có hàm lượng alkaloid cao nhất:
A. Hắc phụ phiến
B. Diêm phụ
C. Bạch phụ phiến
D. Hàm lượng như nhau
Muốn dẫn thuốc vào kinh thận phải chế biến với dịch nước đậu đen:
A. Đúng
B. Sai
Thuốc hoạt huyết có tác dụng làm lưu thông huyết mạch:
A. Đúng
B. Sai
Muốn sắc thuốc thang lấy vị phải:
A. Sắc nhanh
B. Sắc lửa to
C. Sắc lửa âm ỉ
D. Sắc khi sôi bắc xuống
Trong kĩ thuật sắc thuốc bổ, ta nên sắc với:
A. Lửa to để nhanh được
B. Ban đầu dùng lửa to, sau đó dùng lửa nhỏ
C. Nên dùng lửa nhỏ
D. Ban đầu dùng lửa nhỏ, sau đó dùng lửa to
Thuốc thang giải cảm thường sắc:
A. 1 lần
B. 2 lần
C. 3 lần
D. 4 lần
Các loại thuốc thơm cần lấy khí vị cần sắc như sau, chọn câu sai?
A. Sắc cùng với các vị khác
B. Sắc thuốc gần được mới bỏ vào
C. Đang sắc các vị khác rồi bò vào cùng
D. Cả câu A, C đều đúng
Uống thuốc thanh nhiệt ta nên kiêng các thực phẩm nào ?
A. Thịt trâu
B. Thịt chó
C. Cua
D. Tất cả phương án trên
Xử lý dược liệu là hoa và thân thảo có cấu tạo mỏng manh trong bào chế chè gói ta nên:
A. Ép lấy dịch ép
B. Phơi và sấy khô ở nhiệt độ không quá 80°C
C. Hòa tan vào dung môi thích hợp
D. Phơi và sấy khô ở nhiệt độ không quá 50°C
Sau khi ép thành bánh chè có thể tích quy định, thì ta sấy cho độ ẩm:
A. 2%
B. 5%
C. 10%
D. 12%
Nhược điểm của thuốc bào chế dạng viên hoàn, chọn câu sai?
A. Qui mô nhỏ nên khó đảm bảo vệ sinh
B. Dễ nấm mốc, biến màu, chảy rữa...
C. Thường dùng điều trị bệnh mãn tính, đường ruột, thuốc bổ
D. Tác dụng chậm
Tiêu chuẩn của tá dược dính trong hào chế thuốc hoàn:
A. Không gây mùi khó chịu, dễ bảo quản
B. Không gây mùi khó chịu, dễ bảo quản
C. Khả năng dính trung bình để dễ giải phóng hoạt chất
D. Có thể gây ra tác dụng phụ ở mức độ nhẹ D. Ở nhiệt độ cơ thề không làm viên bị rã
Trong bào chế viên hoàn cứng thì giới hạn nước trong chế phẩm:
A. Không quá 10%
B. Không quá 5%
C. Không quá 12%
D. Càng khô càng tốt
Người từ 15-18 tuổi thì dùng khối lượng thuốc thang tưomg đương người lớn:
A. Đúng
B. Sai
Sắc thuốc phát tán nên đổ nước ngập dược liệu hai đốt tay:
A. Đúng
B. Sai
Uống thuốc thanh phế trừ đờm ta không nên kiêng chuối tiêu:
A. Đúng
B. Sai
Tá dược dính trong kĩ thuật làm bánh chè nên chọn loại có độ dính cao để viên giữ được lâu và hình dạng màu sắc ổn định:
A. Đúng
B. Sai
Tinh chế tinh dầu: loại tạp chất bằng cách rừa tinh dầu với nước muối có nồng độ bao nhiêu phần trăm
A. 1% - 2%
B. 5% -10%
C. 4% - 7%
D. 2% - 6%
Vai trò của tá dược Nhựa trong thuốc cao dán:
A. Môi trường phân tán chính của cao dán
B. Làm cho thuốc có thể chất mềm
C. Tăng độ cứng của cao, làm cho cao không bị chảy ở nhiệt độ thường
D. Làm cho thuốc dẻo dính, bắt dính da
Kỹ thuật bào chế nào là giai đoạn quan trọng nhất để đảm bảo thể chất cao:
A. Chiết xuất
B. Cô cao
C. Cho them đơn
D. Làm lá cao
Công dụng của dầu nhị thiên đường:
A. Chữa cảm cúm, đau bụng, nôn mửa, say sóng
B. Tiêu sưng, giảm đau, tiêu độc, mụn nhọt
C. Làm tan mụn nhọt, sát trùng, hút mủ, làm vết thưcmg mau lên da non
D. Câu A, B đúng
Chữa sốt cao cần dùng những vị thuốc có tính hàn lương, là dựa vào qui luật nào của học thuyết âm dương:
A. Đối lập
B. Hỗ căn
C. Tiêu trưởng
D. Bình hành
Sự phân định thuộc tính âm trong cơ thể gồm có các bộ phận sau đây, NGOẠI TRỪ:
A. Các tạng
B. v
C. Phần biểu
D. Tinh, huyết, dịch
Sự phân định thuộc tính dương trong cơ thể gồm có các bộ phận sau đây, NGOẠI TRỪ:
A. Các phủ
B. Các kinh dương
C. Các tạng
D. Khí, thần, vệ khí
Những thuộc tính sau thuộc âm, NGOẠI TRỪ:
A. Bên trong
B. Tích tụ
C. Bên dưới
D. Vận động
Cặp phạm trù "Trong dương có âm. Trong âm có dương" nằm trong quy luật nào của học thuyết âm dương
A. Âm dương đối lập
B. Âm dương hỗ căn
C. Âm dương tiêu trưởng
D. Âm dương bình hành
Cặp phạm trù "thật, giả” được giải thích dựa vào quy luật nào của học thuyết âm dương:
A. Âm dương hỗ căn
B. Âm dương bình hành
C. Âm dương tiêu trưởng
D. Âm dương đối lập
Mục nào dưới đây KHÔNG THUỘC thuộc tính âm:
A. Tỳ
B. Phế
C. Thận
D. Bàng quang
Mục nào dưới đây KHÔNG THUỘC thuộc tính dương:
A. Đại trường
B. Tiểu trường
C. Đởm
D. Tỳ
Bệnh nhân bị nhiễm trùng, nhiễm độc nhưng trên lâm sàng lại biểu hiện chân tay lạnh, rét run...Tình trạng bệnh lý này thuộc chứng bệnh nào dưới đây:
A. Chân hàn giả nhiệt
B. Chân nhiệt giả hàn
C. Chứng hàn
D. Chứng nhiệt
Âm thắng (âm thịnh) bao gồm các biểu hiện sau, NGOẠI TRỪ
A. Cơ thể thấy lạnh, sợ lạnh
B. Đi ngoài phân lỏng, nát
C. Rêu lưỡi trắng, dày, mạch xác
D. Rêu lưỡi trắng, dày, mạch trì
Dương thắng (dương thịnh) bao gồm các biểu hiện sau, NGOẠI TRỪ
A. Sốt, khát nước, mạch xác hữu lực
B. Chân tay nóng, nước tiểu vàng
C. Chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng
D. Chất lưỡi nhợt, rêu lưỡi vàng, mạch trì
Âm hư bao gồm những biểu hiện sau, NGOẠI TRỪ:
A. Chất lưỡi đỏ, không có rêu
B. Môi khô, miệng khát
C. Lòng bàn tay, bàn chân và ngực nóng
D. Sốt cao, mạch xác, rêu lưỡi vàng
Dương hư bao gồm những biểu hiện sau, NGOẠI TRỪ:
A. Chân tay lạnh, sợ lạnh
B. Liệt dương, mạch trầm vô lực
C. Ngũ canh tả (ỉa chảy buổi sáng sớm)
D. Chất lưỡi nhợt, rêu lưỡi vàng
Hội chứng bệnh nào dưới đây là do mất cân bằng âm dương
A. Âm hư sinh nội hàn
B. Dương hư sinh nội nhiệt
C. Âm thắng sinh ngoại hàn
D. Dương thắng sinh ngoại nhiệt
Cặp phạm trù "âm cực tất sinh dương, dương cực tất sinh âm" là nằm trong quy luật nào của học thuyết âm dương:
A. Âm dương bình hành
B. Âm dương hỗ căn
C. Âm dương tiêu trưởng
D. Âm dương đối lập
Sốt cao kéo dài làm cho tân dịch bị hao tổn, có thể dùng quy luật nào của học thuyết âm dương dưới đây để giải thích:
A. Âm dương đối lập, chế ước
B. Âm dương hỗ căn
C. Âm dương tiêu trưởng
D. Âm dương cân bằng
Bệnh nhân sốt nhẹ về chiều đêm, ho khan, môi miệng khô, họng ráo khát, gò má đỏ, ra mồ hôi trộm, lòng bàn tay, bàn chân nóng, bứt rứt khó ngủ, lưỡi đỏ, mạch tế sác là biểu hiện của chứng bệnh nào nào dưới đây:
A. Dương thịnh sinh ngoại nhiệt
B. Dương hư sinh ngoại hàn
C. Âm thịnh sinh nội hàn
D. Âm hư sinh nội nhiệt
Trường hợp bệnh nhân bị chứng thực hàn hoặc dương hư sinh hàn, anh chị chọn các vị thuốc có tính gì để điều trị:
A. Tính ôn ấm
B. Tính hàn lương
C. Tính hàn
D. Vị cay tính mát
Phát hiện một lựa chọn dùng thuốc SAI với chứng bệnh:
A. Gốc bệnh là hàn, triệu chứng bệnh biểu hiện nhiệt, điều trị bằng dương dược
B. Gốc bệnh là nhiệt, triệu chứng bệnh biểu hiện nhiệt, điều trị bằng dương dược
C. Gốc bệnh là nhiệt, triệu chứng bệnh biểu hiện hàn, điều trị bằng âm dược
D. Gốc bệnh là hàn, triệu chứng bệnh biểu hiện hàn, điều trị bằng dương dược
Mục nào dưới đây KHÔNG THUỘC hành mộ
A. Can
B. Mắt
C. Đởm
D. Cơ nhục
Mục nào dưới đây KHÔNG THUỘC hành hỏa:
A. Tâm
B. Đại trường
C. Lưỡi
D. Mạch