50 CÂU HỎI
Liệt dây thần kinh VII ngoại biên là một bệnh:
A. Hiếm gặp
B. Khá phổ biến
C. Ít phổ biến
D. Rất phổ biến
Liệt dây thần kinh VII ngoại biên là một bệnh hay xuất hiện ở:
A. Trẻ em
B. Nam giới
C. Nữ giới
D. Mọi giới
Chẩn đoán bát cương trong thể Liệt dây thần kinh VII ngoại biên do phong nhiệt
A. Lý - hư - nhiệt
B. Biểu - thực - hàn
C. Biểu - hư - hàn
D. Biểu - thực - nhiệt 166.Nguyên nhân hay gặp
Nguyên nhân hay gặp nhất gây bệnh Liệt dây thần kinh VII ngoại biên theo Y học hiện đại là do:
A. Lạnh
B. Nhiễm trùng
C. Chấn thương
D. Lạnh, nhiễm trùng
Trong thể liệt dây thần kinh VII ngoại biên do phong hàn, bệnh nhân có biểu hiện:
A. Rêu lưỡi trắng dày, mạch phù sác
B. Rêu lưỡi trắng mỏng, mạch phù khẩn
C. Rêu lưỡi trắng dày, mạch hoạt sác
D. Rêu lưỡi trắng mỏng, mạch hoãn
Để điều trị liệt dây thần kinh VII ngoại biên, người ta có thể châm xuyên:
A. Hạ quan → Thính cung
B. Tình minh → Toản trúc
C. Đồng tử liêu → Thái dương
D. Giáp xa → Hạ quan
Để điều trị liệt dây thần kinh VII ngoại biên do phong nhiệt nên dùng phương pháp:
A. Châm bổ
B. Cứu
C. Châm tả
D. Ôn châm
Viêm tai giữa, viêm tai xương chủm, Zona tai là những nguyên nhân gây Liệt dây thần kinh VII ngoại biên do:
A. Phong hàn
B. Phong nhiệt
C. Huyết ứ
D. Phong thấp
Sang chấn vùng đầu làm vỡ xương đá, xương chủm; mổ viêm tai xương chủm làm đứt dây thần kinh VII, là nguyên nhân gây liệt dây thần kinh VII ngoại biên do:
A. Phong hàn
B. Phong nhiệt
C. Huyết ứ
D. Phong thấp
Bệnh nhân có sốt, sợ gió sợ nóng, nước tiểu đỏ, rêu lưỡi vàng mỏng, mạch phù sác là những biểu hiện trong thể Liệt dây thần kinh VII ngoại biên do:
A. Phong nhiệt
B. Phong hàn
C. Ứ huyết
D. Chấn thương
Cơ chế dị ứng tức thì của nổi mẩn dị ứng là:
A. Truyền mẫn cảm thụ động bằng huyết thanh và trong huyết thanh không có kháng thể dị ứng
B. Truyền mẫn cảm thụ động bằng huyết thanh và trong huyết thanh có kháng thể dị ứng
C. Không truyền mẫn cảm thụ động bằng huyết thanh và trong huyết thanh không có kháng thể dị ứng
D. Không truyền mẫn cảm thụ động bằng huyết thanh và trong huyết thanh có kháng thể dị ứng
Nguyên nhân gây nổi mẩn dị ứng theo y học cổ truyền là:
A. Nội nhân
B. Bất nội ngoại nhân
C. Ngoại nhân và bất nội ngoại nhân
D. Nội nhân, ngoại nhân và bất nội ngoại nhân
Trong cơ chế gây nổi mẩn dị ứng, ngoại tà thừa cơ xâm nhập vào cơ thể là do:
A. Chính khí thịnh
B. Tà khí thực
C. Dương vượng
D. Chính khí hư
Thể lâm sàng thường gặp trong nổi mẩn dị ứng là:
A. Phong hàn và phong nhiệt
B. Khí huyết lưỡng hư
C. Xung nhâm thất điều
D. Trùng tích nội vưu
Màu sắc ban trong thể phong hàn của nổi mẩn dị ứng là:
A. Đỏ
B. Trắng xanh
C. Hơi đỏ
D. Trắng xanh hoặc hơi đỏ
Dấu chứng về mạch thường gặp trong thể phong hàn của nổi mẩn dị ứng là:
A. Phù huyền
B. Phù sác
C. Phù hoãn
D. Phù khẩn
Tính chất của ban trong nổi mẩn dị ứng thể phong hàn là:
A. Gặp gió thì lan nhanh
B. Gặp lạnh thì lan nhanh
C. Gặp nóng thì lan nhanh
D. Gặp gió hoặc lạnh thì lan nhanh
Tính chất của ban trong nổi mẩn dị ứng thể phong nhiệt là:
A. Gặp lạnh thì lan nhanh
B. Gặp nóng thì lan nhanh
C. Gặp gió hoặc lạnh thì lan nhanh
D. Gặp gió hoặc nóng thì lan nhanh
Vị thuốc nào sau đây KHÔNG dùng để điều trị nổi mẩn dị ứng thể phong hàn:
A. Thương nhĩ tử
B. Bạch chỉ
C. Phù bình
D. Tô tử
Phương pháp nào thường dùng trong châm cứu để điều trị nổi mẩn dị ứng thể phong hàn:
A. Cứu
B. Ôn châm
C. Cứu hoặc ôn châm
D. Chích nặn máu
Huyệt nào sau đây thường dùng để chích nặn máu trong nổi mẩn dị ứng:
A. Đại chuỳ, khúc trì, huyết hải, túc tam lý
B. Đại chuỳ, khúc trì, túc tam lý, tam âm giao
C. Đại chuỳ, khúc trì, huyết hải, tam âm giao
D. Đại chuỳ, khúc trì, huyết hải, uỷ trung
Phép điều trị nổi mẩn dị ứng thể phong hàn là:
A. Khu phong, trừ thấp, điều hoà dinh vệ
B. Khu phong, tán hàn, điều hoà dinh vệ
C. Khu phong, thanh nhiệt, trừ thấp
D. Khu phong, thanh nhiệt, điều hoà dinh vệ
Phòng bệnh nổi mẩndị ứng ở bệnh nhân dị ứng với thức ăn, cần tránh những thức ăn có tính:
A. Cay
B. Đắng
C. Chua
D. Tanh
Bệnh nhân nổi mẩn dị ứng do ngoại nhân, trong phòng bệnh cần tránh:
A. Lao động nặng
B. Thức ăn sống
C. Thức ăn lạnh
D. Gió lạnh
Bệnh nhân nổi mẩn dị ứng do ăn uống, trong bài thuốc thường gia thêm:
A. Sơn tra, thần khúc
B. Táo nhân, viễn chí
C. Khương hoạt, tần giao
D. Trần bì, táo nhân
Vị thuốc nào sau đây có tác dụng khu phong điều trị nổi mẩn dị ứng thể phong hàn:
A. Quế chi
B. Sinh khương
C. Thương nhĩ tử
D. Ý dĩ nhân
Nhóm huyệt nào sau đây có tác dụng bổ can thận, bổ khí huyết trong điều trị đau dây thần kinh tọa do phong hàn thấp:
A. Tam âm giao, Thái xung, Can du
B. Tam âm giao, Can du, Huyết hải, Túc tam lý
C. Thái xung, Túc tam lý, Can du, Huyết hải
D. Hợp cốc, Can du, Thận du, Dương lăng tuyền.
Đau thần kinh tọa do thoái hóa cột sống tương đương với thể nào dưới đây trong cách phân thể lâm sàng theo y học cổ truyền:
A. Phong nhiệt
B. Phong thấp
C. Phong thấp nhiệt
D. Phong hàn thấp
Theo y học cổ truyền, trong đau dây thần kinh tọa thể phong hàn, sự lưu thông khí huyết của các đường kinh nào sau đây bị bế tắc:
A. Can, đởm
B. Bàng quang, đởm
C. Vị, đởm
D. Bàng quang, vị
Pháp điều trị của đau dây thần kinh tọa thể phong hàn là
A. Phát tán phong hàn
B. Ôn thông kinh lạc
C. Khu phong tán hàn - Ôn thông kinh lạc
D. Phát tán phong hàn - Ôn thông kinh lạc
Trong điều trị đau dây thần kinh tọa thể phong hàn thấp, về mặt châm cứu, chúng ta cần:
A. Châm tả
B. Ôn điện châm
C. Châm bổ, ôn điện châm
D. Châm bổ, châm tả, ôn điện châm
Điều trị đau dây thần kinh tọa thể phong hàn thấp, dùng bài thuốc:
A. Bát vị quế phụ thang gia giảm
B. Độc hoạt tang ký sinh thang gia giảm
C. Đào hồng tứ vật thang gia giảm
D. Độc hoạt thang gia giảm.
Đau dây thần kinh tọa thể phong hàn thấp tương ứng với đau thần kinh tọa do:
A. hoát vị đĩa đệm
B. Lạnh và ẩm thấp
C. Sang chấn
D. Gai hoặc thoái hóa cột sống
Phép điều trị của đau dây thần kinh tọa do phong thấp nhiệt là:
A. Khu phong thanh nhiệt trừ thấp
B. Khu phongthanh nhiệt trừ thấp, tư bổ can thận
C. Hành khí hoạt huyết
D. Khu phong thanh nhiệt trừ thấp - Hành khí hoạt huyết
Đau dây thần kinh tọa do thoát vị đĩa đệm tương ứng với thể nào dưới đây trong cách phân thể lâm sàng theo y học cổ truyền:
A. Phong nhiệt
B. Phong thấp
C. Ứ huyết
D. Phong hàn thấp
Trong đau dây thần kinh tọa, nếu đau đơn thuần ở đường kinh đởm thì châm các huyệt:
A. Dương lăng tuyền, Dương phụ, Huyền chung
B. Dương lăng tuyền, Hoàn khiêu, Thừa phù
C. Hoàn khiêu, Ủy trung
D. Huyền chung, Thừa phù, Ủy trung
Đau dây thần kinh tọa thể L5 có triệu chứng giống phong hàn xâm nhập vào kinh:
A. Bàng quang
B. Đởm
C. Bàng quang, Đởm
D. Thận
Teo cơ là triệu chứng có thể gặp trong đau dây thần kinh tọa do:
A. Phong nhiệt
B. Phong thấp
C. Ứ huyết
D. Phong hàn thấp
Điều trị đau dây thần kinh tọa thể do huyết ứ, dùng bài thuốc:
A. Độc hoạt tang ký sinh thang gia giảm
B. Đào hồng tứ vật thang gia giảm.
C. Độc hoạt thang gia giảm
D. Ý dĩ nhân thang gia giảm
Phép điều trị đau dây thần kinh tọa thể do huyết ứ
A. Hành khí hoạt huyết
B. Ôn thông kinh lạc
C. Phá ứ - Hành khí hoạt huyết
D. Phá ứ hoạt huyết
Trong đau dây thần kinh tọa, nếu đau dữ dội như kim châm và dao cắt ở một điểm thường do nguyên nhân:
A. Phong hàn thấp
B. Phong thấp nhiệt
C. Ứ huyết
D. Phong thấp
Trong đau dây thần kinh tọa, mạch sáp gặp trong thể do:
A. Phong hàn
B. Phong hàn thấp
C. Phong thấp nhiệt
D. Ứ huyết
Một qui luật cơ bản trong học thuyết âm dương là:
A. Âm dương đối lập
B. Âm dương sinh ra
C. Âm dương mất đi
D. Âm dương luôn tồn tại
Phạm trù cùa học thuyết âm dương là:
A. Luôn chuyển hóa hai mặt của âm dương
B. Trong âm có dương, trong dương có âm
C. Âm dương luôn đi đôi với nhau
D. Âm dương luôn tách rời nha
Nếu thiên suy (hư chứng) thì dùng phép chữa nào?
A. Thanh pháp
B. Tiêu pháp
C. Hòa pháp
D. Bổ pháp
Trong YHCT thuộc tính của Dương dược là:
A. Đắng
B. Ngọt
C. Trầm
D. Lạnh
Tạng nào sau đây làm chủ huyết:
A. Tạng Tâm làm chủ huyết
B. Tạng Can làm chủ huyết
C. Tạng Tỳ làm chủ huyết
D. Cả 3 câu đều sai
Người có bệnh chóng mặt, da xanh, móng khô là biểu hiện bệnh ở tạng:
A. Ở tạng can
B. Ở tạng tâm
C. Ở tạng tỳ
Ngũ tạng bao gồm có:
A. Tâm, can, tỳ, phế, thận
B. Tâm, can, tam tiêu, phế, đởm
C. Can, vị, phế, thận, bang quang
D. Tâm, can, tỳ, phế, tiểu trường
Chứng bệnh kém phát triển, trí tuệ đần độn thuộc tạng:
A. Tạng Tâm
B. Tạng Can
C. Tạng Tỳ
D. Tạng Thận