50 CÂU HỎI
Thời kỳ nào y học còn truyền miệng nhưng đã biết dùng thức ăn trị bệnh:
A. Thời kỳ dựng nước
B. Thời Kỳ Đấu Tranh Giành Độc Lập Lần Thứ I
C. Thời kỳ Độc Lập Giữa Các Triều Đại Ngô, Đình, Lê, Lý, Trần, Hồ
D. Thời Kỳ Đấu Tranh Giành Độc Lập Lần Thứ
Ty Lương Y đổi thành Viện Thái Y vào năm nào?
A. 1257
B. 1362
C. 1378
D. 1399
Học thuyết âm dương nghiên cứu:
A. Sự hình thành cơ thể con người
B. Sự vận động và tiến hóa không ngừng của vật chất
C. A và B đúng
D. A và B sai
Vị trí của huyệt Trung cực?
A. Rốn thẳng lên 6 thốn
B. Từ rốn đo ngang ra 2 thốn
C. Giữa chỗ lỏm bờ trên xương ức
D. Thẳng dưới rốn 4 thốn
Huyệt Nhũ căn có tác dụng nào sau đây?
A. Trị thiếu sữa, viêm tuyến vú
B. Trị viêm màng ngực, viêm gan
C. Trị bệnh về kinh nguyệt, vô sinh
D. Trị đau dạ dày, ợ chua
Huyệt Thần khuyết có phương pháp châm nào sau đây?
A. Châm xiên
B. Châm luồn dưới da
C. Cấm châm
D. Tất cả đúng
Huyệt Phong trì thuộc đường kinh nào?
A. Kinh Tam tiêu
B. Kinh Bàng quang
C. Kinh Đởm
D. Kinh Tâm bào
Các thuộc tính nào sau đây thuộc âm:
A. Bên ngoài.
B. Hoạt động.
C. Bên dưới.
D. Có xu hướng phân tán
Huyệt Toản Trúc có tác dụng nào sau đây?
A. Trị đau đầu, đau mắt
B. Trị đau răng, viêm tai
C. Trị viêm mũi, viêm xoang
D. Tất cả đúng
Kinh thủ thiếu âm Tâm. Khi bệnh sẽ xuất hiện các triệu chứng do nguyên nhân bên ngoài:
A. Đau vùng tim, khát muốn uống nước
B. Mắt đỏ
C. Cảm giác nóng trong người
D. Tiểu gắt
Các huyệt nào sau đây thuộc vùng đầu mặt cổ?
A. Suất cốc, Ấn đường, Nhân trung
B. Phong thị, Dương lăng tuyền, Tam âm giao
C. Thận du, Can du, Tâm du
D. Khúc trì, Ngoại quan, Tý nhu
Kinh túc thái dương Bàng quang. Khi bệnh sẽ xuất hiện các triệu chứng do nguyên nhân bên trong. Chọn câu sai:
A. Điên cuồng
B. Đau nhức giữa đỉnh đầu
C. Cảm giác như khí thượng nghịch gây nên đau đầu
D. Chảy máu cam
Kinh túc dương minh Vị. Biểu hiện của bệnh hư:
A. Trướng bụng, đầy hơi, khó tiêu
B. Hoa mắt, chóng mặt
C. Nước tiểu vàng
D. Sốt cao
Kinh thủ thái âm Phế. Khi bệnh sẽ xuất hiện các triệu chứng do nguyên nhân bên ngoài:
A. Ngực đầy trướng
B. Ho và khó thở
C. Đau nhiều ở hộ thượng đòn
D. Tất cả đúng
Khí huyết trong các đường kinh thay đổi trong ngày. Từ 17 giờ đến 19 giờ:
A. Giờ tuất (giờ của Tâm bào)
B. Giờ hợi (giờ của Tam tiêu)
C. Giờ dậu (giờ của Thận)
D. Giờ tý (giờ của Đởm)
Khí huyết trong các đường kinh thay đổi trong ngày. Từ 3 giờ đến 5 giờ: ( Bắt đầu – KT 1-3h Can: Phế- Đại Trường- Vị- Tỳ- Tâm- Tiểu Trường- Bàng QuangThận- Tâm bào- Tam tiêu- Đởm- Can) :
A. Giờ dần (giờ của Phế)
B. Giờ mão (giờ của Đại trường)
C. Giờ thìn (giờ của Vị)
D. Giờ tỵ (giờ của Tỳ)
Chứng nội hàn trên lâm sàng thường gặp các loại nào sau đây. Chọn câu sai?
A. Tỳ vị hư hàn.
B. Thân dương hư.
C. Tâm dương hư.
D. Can dương hư
Khi Hàn tà xâm nhập vào Tỳ sẽ gây ra các triệu chứng: ( Tỳ dương hư)
A. Đau nhức các khớp
B. Tiêu chảy, tay chân lạnh
C. Hoa mắt, chóng mặt
D. Xuất huyết dưới da
Phong gồm các bệnh chứng nào sau đây. Ngoại trừ:
A. Phong hàn
B. Phong nhiệt
C. Phong động
D. Phong thấp
Đặc tính của Phong:
A. Dương, hay co rút, kinh giật.
B. Hay bốc lên đầu mặt.
C. A và B đúng.
D. A và B sai
Âm dương hỗ căn.( Đối lập: Mâu thuẫn; Hỗ căn: nương tựa; Tiêu trưởng: Mất đi và sinh trưởng; bình hành: cân bằng)
A. Mâu thuẫn, chế ước lẫn nhau
B. Cân bằng lẫn nhau
C. Nương tựa lẫn nhau
D. Tất cả đúng
Nguyên nhân gây bệnh bên ngoài thì ngoại Phong thường gây bệnh với tạng nào? ( Can ố phong)
A. Thận
B. Tỳ
C. Can
D. Phế
Nguyên nhân gây bệnh bên trong bao gồm: ( hỷ, nộ, ai, ái, ố, cụ, dục: vui, giận, buồn, thương, ghét, sợ, dục)
A. Vui, buồn
B. Giận, lo
C. Nghĩ, kinh, sợ
D. Tất cả đúng
Nhiệm vụ của tiểu trường. ( Thanh: dưỡng trấp; trọc:phân)
A. Phân thanh, giáng trọc
B. Bài tiết nước tiểu
C. Bài tiết cặn bã
D. Tất cả đúng
Bệnh tật phát sinh là do mất cân bằng âm dương trong cơ thể, nếu âm thịnh:
A. Sinh ngoại nhiệt. ( Dương thịnh sinh ngoại nhiệt)
B. Sinh nội nhiệt.( Âm hư sinh nội nhiệt)
C. Sinh ngoại hàn.( Dương hư sinh ngoại hàn)
D. Sinh nội hàn
Khi bệnh ở Đởm thường xuất hiện các triệu chứng.( Mật)
A. Vàng da, miệng đắng, nôn mửa ra chất đắng
B. Đau ngực, ho khan
C. Xuất huyết dưới da
D. Đau nhức các khớp
Can khai khiếu ra:
A. Tóc
B. Mắt
C. Mũi
D. Lưỡi
Can chủ về:
A. Tàng huyết
B. Sơ tiết
C. Chủ cân
D. Tất cả đúng
Tạng có chức năng gì?
A. Chuyển hoá và tàng trữ tinh, khí, thần, huyết, tân, dịch
B. Thu nạp, tiêu hoá, hấp thụ, chuyển vận các chất từ đồ ăn uống và bài tiết các chất cặn bã của cơ thể ra ngoài => phủ
C. A và B đúng
D. A và B sai
Trong cơ thể người có phủ nào sau đây?
A. Tỳ, Vị
B. Tam tiêu, Bàng quang. ( Đởm. vị. tiểu trường, đại trường, bang quang, tam tiêu)
C. Can, Tâm
D. Phế, Tam tiêu
Có mấy loại kim châm:
A. 3
B. 4
C. 5. ( kim nhỏ, kim dài, kim ba cạnh, kim cài loa tai, kim hoa mai: hào châm, trường châm, hoàn khiêu, nhĩ hoàn, kim hoa mai)
D. 6
Kim hoa mai dùng để làm gì?
A. Gõ trên mặt da
B. Châm vào huyệt
C. A và B đúng
D. A và B sai
Nguyên tắc khi chọn tư thế người bệnh:
A. Chọn tư thế sao cho vùng được châm được bộc lộ rõ nhất.
B. Người bệnh được thay đổi tư thế trong lúc châm nếu cảm thấy khó chịu
C. Bệnh nhân phải hoàn toàn thoải mái trong suốt thời gian lưu kim
D. A và C đúng
Thốn F được quy ước:
A. Bằng chiều dài của đốt giữa ngón thứ 3 của chính cơ thể người ấy
B. Bằng chiều dài của đốt đầu tiên ngón thứ 3 của chính cơ thể người ấy
C. Bằng chiều dài của đốt giữa ngón thứ 4 của chính cơ thể người ấy
D. Bằng chiều dài của đốt giữa ngón thứ 2 của chính cơ thể người ấy
Những nội dung nào sau đây cần phải chú ý để đạt được yêu cầu khi châm kim qua da cho bệnh nhân không đau hoặc ít đau:
A. Cầm kim thật vững
B. Cầm thẳng kim
C. Lực châm phải tập trung ở đầu mũi kim
D. Tất cả đúng
Góc châm của vùng cơ dày:
A. 50 – 700
B. 60 – 900
C. 30 – 500
D. 15 – 300
Những thuốc hàn lương còn gọi là âm dược dùng để:
A. Thanh nhiệt hoả, giải độc
B. Tính chất trầm giáng chữa chứng nhiệt
C. Dương chứng
D. Tất cả đúng
Thuốc có vị đắng có tác dụng:
A. Thanh nhiệt, chống viêm nhiễm
B. Sát khuẩn, trị mụn nhọt
C. Côn trùng cắn
D. Tất cả đúng
Thuốc có vị đắng vào tạng nào?
A. Can
B. Thận
C. Phế
D. Tâm
Thuốc có vị cay dùng để trị:
A. Cảm, đầy trướng, đau bụng
B. Nhức đầu, chóng mặt, nôn ói
C. Đau nhức các khớp
D. Ho, khò khè, khó thở
Những thuốc ôn nhiệt còn gọi là dương dược dùng để:
A. Ôn trung, tán hàn
B. Tính chất thăng phù để chữa chứng hàn
C. Âm chứng
D. Tất cả đúng
Thuốc có vị cay vào tạng nào?
A. Tâm.
B. Phế.
C. Tỳ.
D. Can
Thuốc ôn trung đa số:
A. Có vị cay, mùi thơm
B. Dùng làm gia vị, kích thích tiêu hóa
C. A và B đúng
D. A và B sai
Thuốc hồi dương cứu nghịch không dùng trong các trường hợp nào sau. Chọn câu sai?
A. Trụy mạch do nhiễm khuẩn
B. Giảm cơn đau nội tạng
C. Người âm hư
D. Tân dịch hao tổn
Nhục quế quy vào kinh nào:
A. Tiểu trường, Đại trường, Đởm
B. Thận, Tỳ, Tâm, Can
C. Tam tiêu, Tâm bào, Vị
D. Phế, Thận. Can
Tác dụng dược lý của Tiểu hồi hương:
A. Tán hàn, ấm can, ôn thận chỉ thống, lý khí khai vị
B. Bình can tiềm dương
C. Hành khí hoạt huyết chỉ thống
D. B và C đúng
Các vị thuốc nào sau đây thuộc nhóm thuốc ôn lý trừ hàn (ôn trung):
A. Sinh địa
B. Đại hồi.( Can khương- gừng khô; thảo quả- quả đò ho; ngải cứu- y thảo; đại hồi bát giác hồi hương; tiểu hồi- hồi hương; Cao lương khương; sả-hương mao; đinh hương; ngô thù du; xuyên tiêu)
C. Câu kỷ tử
D. Bạch linh
Tính chất chung của thuốc trừ hàn: ( Vị cay, tính ôn. Quy kinh tỳ vị. Mất tân dịch. Dạng dùng thuốc khô sắc hoặc tán bột):
A. Thường có tính ôn nhiệt, vị tân
B. Quy kinh Tỳ, Thận
C. Hoạt chất chủ yếu là tinh dầu
D. Tất cả đúng
Thuốc trừ phong thấp là gì?
A. Thuốc có khả năng trừ được tà thấp ứ đọng bên trong cơ thể
B. Thuốc có khả năng trừ u cục trong cơ thề
C. Thuốc có khả năng trừ phong hàn trong cơ thể
D. Thuốc có khả năng trừ nhiệt độc trong cơ thể
Thuốc trừ phong thấp chia thành các nhóm nào sau đây. Chọn câu sai?
A. Thuốc khử phong thấp
B. Thuốc hóa thấp
C. Thuốc lợi thấp
D. Thuốc hành thấp