30 CÂU HỎI
Công ty XYZ định phát hành thêm 2 triệu cổ phiếu thường. Nếu điều này xảy ta thực sự thì:
I. Không ảnh hưởng đến tỷ lệ nắm giữ cổ phiếu của các cổ đông hiện có
II. Tài sản của Công ty sẽ giảm đi
III. Vốn chủ sở hữu của Công ty sẽ tăng lên.
A. I và IV đúng
B. II và III đúng
C. II và IV đúng
D. III và IV đúng
Giá tham chiếu của cổ phiếu BBC đang ở mức 21.000. Với biên độ dao động là 3% thì các nhà đầu tư có thể đặt:
A. 11 mức giá
B. 12 mức giá
C. 13 mức giá
D. 14 mức giá
Nếu giá tham chiếu của cổ phiếu IBM đang ở mức 101.000 với biên độ giao động 10% thì theo quy định của Việt Nam, nhà đầu tư có thể đặt được mức giá:
A. 90.900
B. 100.000
C. 101.500
D. 111.100
Nếu giá tham chiếu của cổ phiếu GMD đang ở mức 50.500 với biên độ giao động 5% thì theo quy
định của Việt Nam, nhà đầu tư có thể đặt được mức giá:
A. 51.100
B. 51.500
C. 53.100
D. 53.500
Các nhà đầu tư lựa chọn giao dịch bán bán khi họ dự đoán rằng:
A. Giá chứng khoán có xu hướng tăng trong tương lai
B. Giá chứng khoán có xu hướng giảm trong tương lai
C. Giá chứng khoán có thể là bất kỳ theo xu hướng nào
D. Giá chứng khoán không thay đổi
Một nhà đầu tư đến công ty chứng khoán của mình và vay 7.500 cổ phiếu VIH. Ông ta bán toàn bộ số cổ phiếu này với giá là 21.000. Sau đó 2 tuần, giá cổ phiếu VIH giảm xuống còn 20.100. Ông ta quyết định mua vào 7.500 cổ Phiếu với mức giá này để trả lại công ty chứng khoán. Giả thiết rằng tỷ lệ ký quỹ cho giao dịch bán khống là 40%, bỏ qua phí môi giới và tiền lãi vay phải trả cho công ty, tỷ lệ lợi nhuận mà nhà đầu tư thu được sẽ là:
A. 7.14%
B. 10.71%
C. 10.14%
D. 71.71%
Chức năng của chỉ số là:
I. Là phòng vũ biểu phản ánh nền kinh tế
II. Là cơ sở để đánh giá hoạt động của doanh nghiệp
III. Là cơ sở để người đầu tư lập danh mục đầu tư có hiệu quả
A. Chỉ I
B. Chỉ II
C. II, II và III
Chỉ số bình quân DowJones bao gồm:
I. 30 cổ phiếu của ngành công nghiệp.
II. 20 cổ phiếu của ngành giao thông vận tải
III. 15 cổ phiếu của ngành dịch vụ công cộng
IV. 20 cổ phiếu của ngành nông nghiệp
A. I và II
B. II và III
C. I, II và III
D. II, III và IV
Trên thị trường chứng khoán có tiêu cực là:
A. Giao dịch của các nhà đầu tư lớn
B. Mua bán cổ phiếu của cổ đông và lãnh đạo công ty niêm yết
C. Mua báo nội gián
D. Mua bán lại cổ phiếu của chính tổ chức niêm yết
Người có thẩm quyền xử phạt đối với các vi phạm về chứng khoán và thị trường chứng khoán là:
A. Chánh thanh tra Ủy ban chứng khoán nhà nước
B. Giám đốc trung tâm GD chứng khoán, Sở GD chứng khoán
C. Thanh tra viên chuyên ngành Ủy ban chứng khoán
D. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Quận
Những nội dung chính về đạo đức trong kinh doanh chứng khoán:
I. Phải trung thực, công bằng và công khai
II. Cung cấp thông tin đầy đủ và kịp thời
III. Phải bảo vệ bí mật khách hàng.
IV. Mối quan hệ với cơ quan quản lý (chấp hành đúng luật)
A. I và II
B. II và III
C. I, II và III
D. Tất cả
Mở tài khoản lưu ký chứng khoán:
I. Tài khoản chứng khoán giao dịch
II. Tài khoản chứng khoán cầm cố
III. Tài khoản chứng khoán chờ niêm yết, chờ rút
IV. Tài khoản chứng khoán đã giao dịch
A. I và II
B. I, II và III
C. II, III và IV
D. Tất cả
Quy trình đăng ký làm thành viên lưu ký của TT GDchứng khoán
I. Tổ chức hoạt động lưu ký nộp hồ sơ đăng ký
II. Bộ phận lưu ký kiểm tra hồ sơ
III. Đóng góp quỹ hỗ trợ thanh toán và phí thành viên
IV. Ban giám đốc quyết định chấp nhận
A. I, II, III và IV
B. II, III, IV và I
C. III, IV, II và I
D. IV, III, II và I
Chức năng của hệ thống đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ chứng khoán
I. Quản lý các chứng khoán lưu ký của khách hàng
II. Ghi nhận quyền sở hữu
III. Cung cấp các thông tin về chứng khoáng giả mạp, bị mất cắp
IV. Phân phối lãi, trả vốn gốc, và cổ tức bằng tiền cho người sở hữu chứng khoán.
A. I và II
B. I, II và III
C. II, III và IV
D. Tất cả
Trong khi thực hiện nghiệp vụ tự doanh. Công ty chứng khoán phải tuân thủ các nguyên tắc nghề nghiệp sau.
I. Tách bạch tài khoản của công ty với tài khoản của khách hàng và ưu tiên khách hàng.
II. Bình ổn thị trường
III. Tuân thủ về giới hạn đầu tư, lĩnh vực đầu tư.
A. I và II
B. II và III
C. Tất cả
Công ty chứng khoán bao gồm các nghiệp vụ sau:
I. Môi giới
II. Tự doanh
III. Bảo lãnh phát hành
IV. Quản lý danh mục đầu tư
V. Tư vấn đầu tư
A. I và II
B. I, II và III
C. II, III và IV
D. Tất cả
Theo quy định của Việt Nam, công ty chứng khoán là loại hình doanh nghiệp nào
I. doanh nghiệp nhà nước
II. Cty LDoanh
III. Cty TNHH
IV. Cty CPhần
V. Cty hợp danh
A. Chỉ có I và II
B. Chỉ có II và III
C. II, III và IV
D. Tất cả
Những lợi ích khi đầu tư qua quỹ
I. Đa dạng hóa danh mục đầu tư, phân tán rủi ro
II. Đảm bảo đầu tư có hiệu quả hơn
III. Giảm chi phí giao dịch và nghiên cứu
A. I và II
B. II và III
C. Tất cả
Quỹ đầu tư dạng mở là:
I. Phát hành chứng chỉ ra công chúng một lần
II. Phát hành chứng chỉ nhiều lần ra công chúng
III. Sẵn sàng mua lại khi người nắm giữ chứng chỉ đề nghị
IV. Không thực hiện mua lại khi người nắm giữ chứng chỉ đề nghị
V. Chứng chỉ được niêm yết giao dịch trên thị trường chứng khoán
VI. Chứng chỉ không được niêm yết giao dịch trên thị trường chứng khoán
A. I, III và V
B. II, III và VI
C. II, IV và V
D. II, IV và VI
Quỹ đầu tư theo nghị quyết 114 là:
I. Quỹ hình thành từ vốn góp của người đầu tư
II. Quỹ được ủy thác cho công ty quản lý quỹ quản lý
III. Quỹ phải dành tối thiểu 605 giá trị tài sản để đầu tư và chứng khoán
IV. Quỹ chỉ được đầu tư vào Chứng khoán và không được phép đầu tư vào các lĩnh vực kháC.
A. I, II và IV
B.I, II và III
C. II, III và IV
D. Tất cả đều sai
E. Tất cả đều đúng
Những điều nào sau đây đúng với phạm trù thứ cấp:
I. Thị trường GD chứng khoán mua đi bán lại
II. Tạo tính thanh khoản cho vốn đầu tư
III. Tạo ra người đầu cơ
IV. Tạo vốn đầu tư cho tổ chức phát hành
A. I và II
B. I, II và III
C. I, III và IV
D. Tất cả
Sở GD chứng khoán là:
I. Thị trường giao dịch tập trung
II. Giao dịch chứng khoán niêm yết
III. Thị trường thương lượng
A. I và II
B. I, II và III
C. II và III
Kho bạc nhà nước phát hành trái phiếu với các nội dung sau:
- Mệnh giá. 100.000đ/tp
- Kỳ hạn. 5 năm
- Khối lượng phát hành. 200 tỷ đồng
- Hình thức đấu thầu cạnh tranh lãi suất
Ta có khối lượng đặt thầu của thành viên đấu thầu như sau:
Đơn vị đấu thầuKhối lượng trái phiếu (tỷ đồng)Lãi suất (%/năm)
Lãi suất chỉ đạo của Bộ tài chính là. 8,75% năm
Đơn vị đấu thầu | Khối lượng trái phiếu (tỷ đồng) | Lãi suất (%/năm) |
A | 110 50 | 8.7 8.8 |
B | 100 100 | 8.75 8.8 |
C | 50 60 | 8.75 9.0 |
Hãy xác định khối lượng và lãi suất trúng thầu của từng đơn vị đấu thầu:
A. 110 tỷ lãi suất 8.75%
B. 60 tỷ lãi suất 8.75%
C. 30 tỷ lãi suất 8.75%
Phương thức phát hành qua đấu giá là:
A. Nhận bán chứng khoán cho tổ chức phát hành trên cơ sở thỏa thuận về giá
B. Tổ chức phát hành trực tiếp bán cổ phiếu cho tổ chức, ca nhân có nhu cầu.
C. Nhận bán lại chứng khoán của tổ chức phát hành để mua lại
D. Chào bán chứng khoán dựa trên cơ sở cạnh tranh hình thành giá và khối lượng trúng thầu
Loại chứng khoán nào sau đây được phép phát hành kèm theo trái phiếu hoặc cổ phiếu ưu đãi, cho phép người nắm giữ nó được quyền mua một khối lượng cổ phiếu phổ thông nhất định theo một giá đã được xác định trước trong một thời hạn nhất định.
A. Cổ phiếu ưu đãi
B. Trái phiếu
C. Chứng quyền
D. Quyền mua cổ phần
Thị trường mua bán lần đầu và chứng khoán mới phát hành là:
A. Thị trường tiền tệ.
B. Thị trường sơ cấp
C. Thị trường thứ cấp
D. Thị trường chính thức
Ai trong số những người sau đây là chủ sở hữu công ty
A. Những người nắm giữ trái phiếu
B. Những cổ đông có giấy đẩm bảo quyền mua cổ phần mới
C. Các cổ đông nắm giữ cổ phiếu thường
D. Các cổ đông nắm giữ cổ phiếu ưu đãi
Năm N, công ty ABC có thu nhập ròng là 800 triệu đồng, số cổ phiếu đã phát hành là 600.000 cổ phiếu, cổ phiếu quỹ là. 40.000, không có cổ phiếu ưu đãi, HĐQT quyết định trả 560 triệu đồng cổ tức. Như vậy mỗi cổ phần được trả cổ tức là:
A. 1.000đ
B. 1.300đ
C. 1.500đ
D. 2.000đ
Tại một thời điểm nhất định, nếu tất cả các trái phiếu có thể chuyển đổi đều được trải chủ đổi thành cổ phiếu phổ thông thì:
A. EPS tăng
B. EPS giảm
C. EPS không bị ảnh hưởng
D. P/E bị ảnh hưởng còn EPS không bị ảnh hưởng.
Người nào sau đây được coi là chủ sở hữu chung của doanh nghiệp:
A. Người nắm giữ giấy tờ
B. Người nắm giữ trái phiếu thế chấp
C. Người sở hữu cổ phiếu phổ thông
D. Tất cả các trường hợp trên