30 CÂU HỎI
Tổ chức niêm yết được phép mua bán cổ phiếu quỹ trong vòng:
a. 60 ngày làm việc
b. 60 này
c. 90 ngày
d. 90 ngày làm việc
Tổ chức niêm yết chỉ được bán cổ phiếu quỹ sau khi trả lại tối thiểu
a. 3 tháng
b. 4 tháng
c. 5 tháng
d. 6 tháng
Tổ chức nào sau đây có thể là thành viên của trung tâm giao dịch chứng khoán:
a. Công ty chứng khoán
b. Công ty quản lý quỹ
c. Quỹ đầu tư chứng khoán
d. Ngân hàng chỉ định chứng khoán
Tổ chức nào sau đây có thể là thành viên của trung tâm giao dịch chứng khoán phải có:
a. Giấy phép hoạt động môi giới chứng khoán.
b. Giấy phép tự doanh chứng khoán.
c. Có cơ sở vật chất đảm bảo giao dịch.
d. Tất cả các điều kiện trên.
Nhà đầu tư có quyền bán cổ phiếu niêm yết lô lẻ tại:
a. Trung tâm giao dịch chứng khoán
b. Công ty chứng khoán.
c. Thị trường tự do
d. Các Ngân hàng thương mại
Tự doanh chứng khoán là việc:
a. Công ty chứng khoán mua bán chứng khoán cho khách hàng
b. Công ty chứng khoán mua bán chứng khoán cho chính mình
c. Công ty chứng khoán quản lý vốn của khách hàng qua việc và nắm giữ chứng khoán vì quyền lợi khách hàng.
d. Tất cả các câu trên đều đúng.
Tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết công bố báo cáo tài chính năm trên
a. 3 số báo liên tiếp của một tờ báo.
b. 4 số báo liên tiếp của một tờ báo.
c.5 số báo liên tiếp của một tờ báo.
d. 6 số báo liên tiếp của một tờ báo.
Công ty chứng khoán là gì:
a. Công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn
b. Doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp doanh
c. Doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn
d. Doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần
Các loại hình kinh doanh chứng khoán chính là:
a. Môi giới phát hành chứng khoán
b. Bảo lãnh phát hành, quản lý doanh mục đầu tư
c. Tư vấn tài chính và đầu tư chứng khoán.
d. Tất cả
Thời hạn cấp giấy phép kinh doanh chứng khoán là:
a. 60 ngày kể từ khi UBCK nhận được hồ sơ hợp lệ
b. 60 này làm việc kể từ khi UBCK nhận được hồ sơ hợp lệ
c. 45 ngày kể từ khi UBCK nhận được hồ sơ hợp lệ
d. 45 ngày làm việc kể từ khi UBCK nhận được hồ sơ hợp lệ
Các công ty chứng khoán nhận lệnh qua:
a. Mạng Internet
b. Chi nhánh
c. Phòng giao dịch
d. Đại lý nhận lệnh
e. Tất cả
Điều kiện để nhân viên công ty chứng khoán được cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh chứng khoán là:
a. Có chứng chỉ nguyên môn về chứng khoán do UBCK cấp.
b. Có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự
c. Đủ tiêu chuẩn trình độ chuyên môn
d. Tất cả các điều kện trên
Nhân viên công ty chứng khoán
a. Được tự do mua, bán cổ phiếu ở mọi nơi
b. Chỉ được mở tài khoản giao dịch cho mình tại công ty chứng khoán nơi làm việc.
c. Sở hữu không hạn chế số cổ phiếu biểu quyết của một tổ chức phát hành.
d. Làm giám đốc một công ty niêm yết.
Chứng chỉ hành nghề kinh doanh chứng khoán có thời hạn:
a. 2 năm
b. 3 năm
c. 4 năm
d. 5 năm
Qũy đầu tư chứng khoán có vốn điều lệ tối thiểu là:
a. 5 tỷ đồng
b. 10 tỷ đồng
c. 15 tỷ đồng
d. 20 tỷ đồng
Cơ cấu tổ chức của công ty chứng khán phải đảm bảo:
ty chứng khán.
a. Tách biệt giữa hoạt động kinh doanh của chủ sở hữu công ty chứng khoán với hoạt động kinh doanh của công
b. Tách biệt hoạt động môi giới với hoạt động tự doanh
c. Tách biệt hoạt động tự doanh với hoạt động quản lý danh mục đầu tư
d. Tất cả những điều trên.
Đối tượng công bố thôn tin thị trường chứng khoán gồm:
a. Tổ chức phát hành tổ chức niêm yết
b. Tổ chức phát hành tổ chức niêm yết, công ty quản lý quỹ.
c. Tổ chức phát hành tổ chức niêm yết, công ty quản lý quỹ, công ty chứng khoán.
d. Tổ chức phát hành tổ chức niêm yết, công ty quản lý quỹ, công ty chứng khoán, trung tâm giao dịch.
Tự doanh chứng khoán là việc
a. Công ty chứng khoán mua bán chứ khoán cho khách hàng.
b. Công ty chứng khoán mua bán chứng khoán cho chính mình
c. Công ty chứng khoán quản lý vốn của khách hàng qua việc và nắm giữ chứng khoán vì quyền lợi của khách hàng.
d. Tất cả các câu trên đều đúng.
Tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết công bố báo cáo tài chính năm trên:
a. 3 số báo liên tiếp của một tờ báo.
b. 4 số báo liên tiếp của một tờ báo
c. 5 số báo liên tiếp của một tờ báo
d. 6 số báo liên tiếp của một tờ báo
Công ty chứng khoán phải là:
a. Công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn
b. Doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh
c. Doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn
d. Doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần
Các loại hình kinh doanh chứng khoán chính là:
a. Môi giới, tự doanh chứng khoán
b. Bảo lãnh phát hành, quản lý danh mục đầu tư
c. Tư vấn tài chính và đầu tư chứng khoán.
d. Tất cả các loại hình trên.
Thời hạn cấp giấy phép kinh doanh chứng khoán tối đa là:
a. 60 ngày kể từ khi UBCK nhận được hồ sơ hợp lệ
b. 60 ngày làm việc kể từ khi UBCK nhận được hồ sơ hợp lệ.
c. 45 ngày kể từ khi UBCK nhận được hồ sơ hợp lệ
d. 45 ngày làm việc kể từ khi UBCk nhận được hồ sơ hợp lệ
Công ty chứng khoán được phép:
a. Làm đại lý phát hành chứng khoán niêm yết
b. Làm đại lý phát hành chứng khoán chưa niêm yết
c. Tư vấn cổ phần hóa, xác định giá trị doanh nghiệp
d. Tất cả các câu trên đều đúng
Chứng chỉ hành nghề kinh doanh chứng khoán chỉ được cấp cho:
a. Công ty chứng khoán
b. Cá nhân có đủ chứng chỉ chuyên môn về thị trường chứng khoán.
c. Cá nhân đang làm việc tại một công ty chứng khoán.
d. Tất cả đều đúng.
Giao dịch theo phương thức khớp lệnh ở Việt Nam quy định đơn vị yết giá đối với những cổ phiếu có mức giá dưới 50.000 đồng là:
a. 100 đ
b. 200 đ
c. 300 đ
d. 500 đ
Giao dich theo ph ng th c kh p l nh Vi t ị ươ ứ ớ ệ ở ệ Nam quy định đơn vịyết giá đối với những cổ phiếu có mức giá từ 100.000 đồng trở lên là:
a. 100 đ
b. 1000 đ
b. 300 đ
c. 500 đ
Công ty A là một doanh nghiệp nhà nước thực hiện cổ phần hóa, công ty A sẽ tiến hành bán cổ phần bằng cách:
a. Đấu gia công khai
b. Chỉ bán trong nội bộ công ty
c. Bán theo giá sẵn cho người ld
d. Chỉ có b và c
Doanh nghiệp Nhà nước cổ phần hóa thực hiện bán đấu giá cổ phiếu lần đầu ra công chúng bắt buộc phải thực hiện đấu giá qua trung gian giao dịch chứng khoán nếu khối lượng cổ phần bán ra công chúng có giá trị.
a. 10 tỷ đồng trở lên
b. Từ 1 đến 10 tỷ đồng
c. 5 tỷ đồng trở lên
d. Tùy doanh nghiệp có muốn thực hiện đấu giá qua trung tâm hay không.
Điều kiện được đăng ký giao dịch tại TTGDCK Hà Nội đối với cổ phiếu là:
a. Doanh nghiệp cổ phần có vốn 5tỷ trở lên có ít nhất 50 cổ đông, có tình hình tài chính lành mạnh, báo cáo tài chính 1 năm được kiểm toán.
b. Doanh nghiệp cổ phần có vốn từ 5 tỷ trở lên có ít nhất 50 cổ đông trong tổ chức phát hành, có tình hình tài chính lành mạnh, báo cáo tài chính 1 năm được kiểm toán.
c. Doanh nghiệp cổ phần có vốn từ 10 tỷ trở lên có ít nhất 100 cổ đông ngoài tổ chức phát hành, có tình hình tài chính lành mạnh, báo cáo tài chính 1 năm được kiểm toán.
d. Không câu nào đúng.
Khi thực hiện bán cổ phần của DNNN, cổ đông chiến lược được phép mua:
a. Tối đa 20% tổng số cổ phần bán ra bên ngoài với giá giảm 20% so với giá đấu bình quân.
b. Tối đa 25% tổng số cổ phần bán ra bên ngoài với giá giảm 20% so với giá đấu bình quân.
c. Tối đa 25% tổng số cổ phần bán ra bên ngoài với giá giảm 25% so với giá đấu bình quân.
d. Tối đa 20% tổng số cổ phần bán ra bên ngoài với giá giảm 25% so với giá đấu bình quân.