30 CÂU HỎI
Tại sao khối lượng bán khống cao được một số nhà phân tích kỹ thuật xem là dấu hiệu tốt?
A. Vì nó phản ánh tâm lý bi quan của nhà đầu tư
B. Vì nó tạo áp lực giảm giá cho thị trường
C. Vì nó phản ánh mức cầu tiềm năng trong tương lai
D. Vì nó cho thấy nhà đầu tư chuyên nghiệp đang tham gia thị trường
Thu nhập mà nhà đầu tư nhận được trong đầu tư chứng khoán bao gồm những khoản nào?
A. Chỉ có cổ tức và trái tức
B. Chỉ có lãi/lỗ về vốn đầu tư
C. Cổ tức/trái tức, lãi/lỗ vốn đầu tư, và thu nhập từ chênh lệch giá quyền mua
D. Chỉ có thu nhập từ chênh lệch giá quyền mua
Trong chiến lược đầu tư thụ động, hiệu quả đầu tư dựa vào yếu tố nào?
A. Dự báo thị trường
B. Đa dạng hóa các chứng khoán riêng lẻ đã được định giá trước đây
C. Thay đổi liên tục cơ cấu danh mục
D. Tìm kiếm chứng khoán bị định giá sai
Bản danh mục giao dịch trong ngày bao gồm những nội dung nào?
A. Chỉ tên và mã hiệu thành viên môi giới
B. Chỉ thông tin về chứng khoán giao dịch
C. Chỉ thông tin về phí giao dịch
D. Tên/mã hiệu thành viên môi giới, tên/mã công ty chứng khoán, thông tin chứng khoán giao dịch
Phí môi giới lập giá đối với giao dịch trái phiếu là bao nhiêu?
A. 0.15% giá trị giao dịch
B. 0.5% giá trị giao dịch
C. 0.75% giá trị giao dịch
D. 0.8% giá trị giao dịch
Trong hoạt động môi giới chứng khoán, ai là người quyết định mua bán?
A. Nhà môi giới
B. Sàn giao dịch chứng khoán
C. Khách hàng
D. Công ty chứng khoán
Phân tích cơ bản bao gồm những nội dung chính nào?
A. Chỉ phân tích nền kinh tế vĩ mô
B. Chỉ phân tích doanh nghiệp
C. Phân tích nền kinh tế vĩ mô, TTCK và phân tích ngành
D. Phân tích nền kinh tế vĩ mô và TTCK, phân tích ngành, phân tích doanh nghiệp
Phát hành chứng khoán ra công chúng là gì?
A. Là việc chào bán chứng khoán cho dưới 100 nhà đầu tư
B. Là việc chào bán chứng khoán thông qua phương tiện thông tin đại chúng hoặc cho trên 100 nhà đầu tư
C. Là việc phát hành không thực hiện chào bán chứng khoán ra công chúng
D. Là việc chào bán chứng khoán chỉ cho nhà đầu tư chuyên nghiệp
Quy trình bảo lãnh phát hành chứng khoán gồm mấy bước?
A. 4 bước
B. 5 bước
C. 6 bước
D. 7 bước
Công ty đại chúng phải đáp ứng điều kiện nào?
A. Có dưới 100 nhà đầu tư
B. Có trên 100 nhà đầu tư
C. Chỉ cần có chứng khoán niêm yết trên sàn giao dịch
D. Có trên 100 nhà đầu tư hoặc có chứng khoán niêm yết hoặc có tài sản đạt mức quy định
Quyền sở hữu chứng khoán có hiệu lực khi nào?
A. Khi ký hợp đồng mua bán
B. Khi thanh toán tiền
C. Khi chứng khoán được hạch toán vào tài khoản lưu ký
D. Khi nhận được giấy chứng nhận sở hữu
Hệ số thanh toán chung được tính bằng công thức nào?
A. Tổng giá trị tài sản/Tổng nợ
B. Giá trị TSLĐ/Tổng nợ ngắn hạn
C. Giá trị TSCĐ/Tổng nợ dài hạn
D. TSLĐ - Hàng tồn kho/Tổng nợ ngắn hạn
Kinh doanh chứng khoán bao gồm những hoạt động nào?
A. Chỉ mua bán chứng khoán
B. Chỉ tư vấn tài chính và đầu tư chứng khoán
C. Mua bán, bảo lãnh phát hành, quản lý tài sản, tư vấn tài chính và đầu tư chứng khoán
D. Chỉ quản lý tài sản và bảo lãnh phát hành
Có mấy phương pháp quản lý danh mục đầu tư trái phiếu?
A. 2 phương pháp
B. 3 phương pháp
C. 4 phương pháp
D. 5 phương pháp
Công thức tính P/E hợp lý đối với các công ty có tăng trưởng đều đặn là gì?
A. P/E = EPS x giá cổ phiếu
B. P/E = hệ số chi trả cổ tức x (1+g) / (i-g)
C. P/E = giá cổ phiếu / lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu
D. P/E = (giá cổ phiếu x số lượng cổ phiếu) / lợi nhuận ròng
Yếu tố nào không phải là nguyên nhân tạo nên giá trị lợi thế của doanh nghiệp?
A. Uy tín về chất lượng sản phẩm
B. Vị trí địa lý thuận lợi
C. Bí quyết công nghệ và bằng sáng chế
D. Số lượng cổ phiếu đang lưu hành
Phân tích kỹ thuật dựa trên những yếu tố nào?
A. Báo cáo tài chính và kết quả kinh doanh
B. Diễn biến giá và khối lượng giao dịch quá khứ
C. Tình hình vĩ mô và ngành
D. Thông tin về ban lãnh đạo công ty
Thu nhập ròng một cổ phiếu thường (EPS) được tính bằng công thức nào?
A. Lợi nhuận ròng chia cho tổng khối lượng cổ phiếu thường đang lưu hành
B. (Lợi nhuận ròng - cổ tức cổ phiếu ưu đãi) chia cho tổng khối lượng cổ phiếu thường đang lưu hành
C. Tổng tài sản trừ tổng nợ chia cho tổng khối lượng cổ phiếu thường
D. Thu nhập ròng trừ cổ tức ưu đãi trừ thu nhập giữ lại chia cho tổng cổ phiếu thường
Mô hình công ty chứng khoán đa năng có ưu điểm gì?
A. Tăng tính chuyên môn hóa
B. Giảm rủi ro kinh doanh và tận dụng thế mạnh của ngân hàng
C. Tăng tính linh hoạt trong hoạt động
D. Tránh lũng đoạn thị trường
Khi nào công ty chứng khoán cần sử dụng Quỹ hỗ trợ thanh toán của TTLKCK?
A. Khi thiếu chứng khoán để thanh toán
B. Khi không huy động được đủ tiền thanh toán
C. Khi khách hàng không thanh toán
D. Khi có tranh chấp về giao dịch
Theo nghĩa hẹp, môi giới chứng khoán là gì?
A. Là hoạt động tiếp thị và tư vấn đầu tư chứng khoán
B. Là công ty chứng khoán đại diện khách hàng giao dịch trên sàn
C. Là hoạt động mở tài khoản và thanh toán giao dịch
D. Là hoạt động cung cấp giấy chứng nhận chứng khoán
Rủi ro thị trường xuất phát từ những nguyên nhân nào?
A. Chỉ do sự thay đổi về môi trường kinh tế
B. Chỉ do tâm lý của nhà đầu tư
C. Do sự thay đổi môi trường kinh tế, chính trị, xã hội; kỳ vọng và tâm lý nhà đầu tư; và đầu cơ
D. Chỉ do hoạt động đầu cơ
Khi nhận lệnh qua điện thoại, nhân viên môi giới cần thực hiện các bước nào?
A. Chỉ cần ghi nhận lệnh và thực hiện ngay
B. Kiểm tra mật mã và thực hiện lệnh
C. Bật máy ghi âm, kiểm tra mật mã, ghi nhận lệnh và nhắc lại toàn bộ yêu cầu
D. Chỉ cần nhận lệnh và nhắc lại yêu cầu
Việc nhập lệnh vào hệ thống SGD, TTGDCK phải tuân theo nguyên tắc nào?
A. Nhập theo thứ tự ngẫu nhiên
B. Lệnh đến sau nhập trước, lệnh đến trước nhập sau
C. Lệnh đến trước nhập trước, lệnh đến sau nhập sau
D. Không cần theo thứ tự nào cả
Chuẩn mực đạo đức của công ty thành viên trong kinh doanh chứng khoán là gì?
A. Chỉ cần tuân thủ pháp luật
B. Chỉ cần ưu tiên lợi ích khách hàng
C. Tuân thủ pháp luật, ưu tiên lợi ích khách hàng, cẩn trọng công việc, tài chính lành mạnh và phối hợp với các bên liên quan
D. Chỉ cần có tài chính lành mạnh
Số chi trả tiền lãi dựa trên:
a. Mệnh giá
b. Giá trị chiết khấu
c. Thị giá
d. Tùy từng trường hợp cụ thể.
Câu nào đúng với quyền mua cổ phiếu (rights)
a. Quyền mua trước có thời hạn
b. Quyền mua trước cho phép mua cổ phiếu mới với giá rẻ hơn chào mời ra công chúng trên thị trường.
c. Giá mua cổ phiếu ghi trên quyền cao hơn giá trị thị trường hiện hành
d. a và c
Câu nào sau đây đúng với hợp đồng quyền chọn:
a. Hợp đồng quyền chọn là hợp đồng bắt buộc phải thực hiện
b. Hợp đồng quyền chọn giống như hợp đồng tương lai
c. Mua quyền chọn là mua quyền được mua hoặc được bán chứ không có nghĩa vụ phải thực hiện.
d. Tất cả các câu trên đều đúng.
Các câu nào sau đây không đúng với chung quyền:
a. Chứng quyền có thời hạn hiệu lực ngắn
b. Chứng quyền có thời hạn hiệu lực dài
c. Chứng quyền được phát hành trước khi phát hành một đợt cổ phiếu mới
d. Chứng quyền được phát hành đi kèm với chứng khoán kém hấp dẫn
Chức năng của thị trường sơ cấp là:
a. Huy động vốn
b. Kiếm lợi nhuận do kinh doanh chênh lệch giá.
c. Tăng tính thanh khoản của chứng khoán