vietjack.com

1000 câu trắc nghiệm tổng hợp Thị trường chứng khoán có đáp án - Phần 23
Quiz

1000 câu trắc nghiệm tổng hợp Thị trường chứng khoán có đáp án - Phần 23

A
Admin
30 câu hỏiĐại họcTrắc nghiệm tổng hợp
30 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Người đầu tư hay dùng thông số sau để so sánh với lãi suất ngân hàng khi đầu tư vào cổ phiếu:

A. Mức trả cổ tức theo % mệnh giá

B. Chỉ số P/E

C. Chỉ số Div/P

D. ROE

2. Nhiều lựa chọn

Tỷ lệ tăng trưởng cổ tức của một công ty 10% và có thể duy trì như vậy trong tương lai; tỷ lệ chiết khấu dòng thu nhập là 15%. P/E của công ty đang là 5,5. Ta có thể dự báo khả năng trả cổ tức của công ty này từ các thông tin trên là:

A. 40%

B. 25%

C. 20%

D. 75%

E. Không đủ thông tin để dự báo.

3. Nhiều lựa chọn

Ngân hàng bạn đang xem xét để đầu tư vào một cổ phiếu có lợi suất mong đợi là 11%. Lãi suất tín phiếu kho bạc là 8%. Lãi suất đầu tư bình quân của thị trường cổ phiếu là 12%, cổ phiếu đang xem xét có hệ số rủi ro chỉ bằng một nửa của bình quân thị trường. Bạn khuyên lãnh đạo nên:

A. Đầu tư

B. Không đầu tư

C. Không xây dựng được và không có lời khuyên.

4. Nhiều lựa chọn

GDP tính theo phương pháp sản phẩm bao gồm:

I. Tích luỹ (S)

II. Tiêu dùng (C.

III. Xuất khẩu (E.

IV. Nhập khẩu (I)

a- I và II

b- II và III

c- I, II và III

d- Tất cả

5. Nhiều lựa chọn

Đường trung bình động MA30) cắt đường Vn - Index từ dưới lên, đây là tín hiệu khuyên nhà đầu tư

nên:

A. Mua cổ phiếu

B. Bán cổ phiếu

C. Không mua bán gì cả

6. Nhiều lựa chọn

Ngân hàng công bố lãi suất tiền gửi tiết kiệm 1 năm là 8,4%. Lãi suất này tương đương lãi suất kép 3 năm là:

A. 25,2%

B. 27,1%

C. 27,4%

D. 27,8%

7. Nhiều lựa chọn

Đường thị trường chứng khoán (SML) giống đường thị trường vốn (CML) ở chỗ:

I. Đều biểu thị mối quan hệ giữa rủi ro và lãi suất đầu tư

II. Đều có giá trị lớn hơn không.

III. Đều lấy các biến số độc lập là các chỉ tiêu đo rủi ro

A. Chỉ I và III

B. Cả I, II và III

C. Cả I, II và III đều không đúng. Đáp án

8. Nhiều lựa chọn

Nếu hai cổ phiếu có hệ số tương quan về mức sinh lời lớn hơn không thì không thể đưa vào với nhau trong danh mục đầu tư để giảm rủi ro của danh mụC.

A. Đúng

B. Sai

9. Nhiều lựa chọn

Đối với người quản lý đầu tư trái phiếu. chủ động và dự đoán lãi suất sẽ giảm mạnh, người đó sẽ thực hiện đầu tư theo chiến thuật sau để tăng lãi đầu tư.

A. Mua trái phiếu ngắn hạn, bán trái phiếu dài hạn.

B. Mua trái phiếu dài hạn, bán trái phiếu ngắn hạn.

C. Không mua bán gì cả vì thị trường đang biến động

10. Nhiều lựa chọn

Người đầu tư hay dùng thông số sau để so sánh với lãi suất ngân hàng khi đầu tư vào cổ phiếu:

A. Mức trả cổ tức theo % mệnh giá

B. Chỉ số P/E

C. Chỉ số DIV/E

D. ROE

11. Nhiều lựa chọn

Tỷ lệ tăng trưởng cổ tức của 1 công ty 10% và có thể duy trì như vậy trong tương lai. tỷ lệ chiết khấu dòng thu nhập là 15''%. P/E của Công ty đang là 5,5. TA có thể dự báo khả năng trả cổ tức của Công ty này từ các thông tin trên là:

A. 40%

B. 25%

C. 20%

D. 75%

E. Không đủ thông tin để dự báo.

12. Nhiều lựa chọn

Ngân hàng bạn đang xem xét đầu tư vào một cổ phiếu cps, lợi suất mong đợi là 11%, lãi suất tín phiếu kho bạc là 8%, lãi suất đầu tư bình quân của thị trường đối với cổ phiếu là 12%. Cổ phiếu đang xem xét có hệ số rủi ro  chỉ bằng một nửa của bình quân thị trường. Ban khuyên lãnh đạo nên:

A. Đầu tư

B. Không đầu tư

C. Không xác định được và không có lời khuyên

13. Nhiều lựa chọn

Sự tăng lên của tỷ lệ cổ tức của Công ty và giá trị cổ phiếu của Công ty đó có quan hệ ngược chiều

nhau

A. Đúng

B. Sai

14. Nhiều lựa chọn

Một số rủi ro mà không thể kiểm soát được làm:

1- Rủi ro về lãi suất

2- Rủi ro về kinh doanh

3- Rủi ro về sức mua

4- Rủi ro về tài chính

A. Chỉ 1 và 1.

B. Chỉ 2 và 3_

C. Chỉ 3 và 5

D. Chỉ 1 và 3

15. Nhiều lựa chọn

Độ tín nhiệm của Công ty X là 3 chữ A, Công ty Y là 3 B

A. Mức rủi ro của Công ty X ? Công ty Y

B. Mức rủi ro của Công ty X < Công ty Y

>

C. Không xác định

16. Nhiều lựa chọn

 trong mô hình CAPM có thể có giá trị như nhau:

A. < 0

>

B. = 0

C. Chỉ có b và C.

C. Tất cả

17. Nhiều lựa chọn

Khi phân tích cổ phiếu của Công ty, nhà phân tích kỹ thuật ít đề cập đến:

A. Khối lượng công ty

B. Mô hình và biểu đồ

C. Tiền lời bán khống

D. Tỷ lệ vốn/nợ

18. Nhiều lựa chọn

Một số nhà phân tích kỹ thuật, nhận thấy khi các Chứng khoán được ồ ạt mua vào là dấu hiệu của thị trường:

A. Bắt đầu thị trường giá lên.

B. Bắt đầu của thị trường giá xuống

C. Kết thúc thị trường giá lên.

D. Kết thúc của thị trường giá xuống

19. Nhiều lựa chọn

Mô hình đầu vào và 2 vai đảo ngược là dấu hiệu:

A. Giá tăng

B. Giá giảm

C. Giá không tăng, không giảm

20. Nhiều lựa chọn

Hình thái dạng trung bình của lý thuyết thị trường hiệu quả cho chúng ta biết rằng giá cả của thị trường:

A. Phản ánh tất cả thông tin về giá chứng khoán trong quá khứ (yếu)

B. Phản ánh tất cả tin tức biết được trên thông tin mà những tin tức này đã được công bố ra công chúng (bình thường).

C. Phản ánh tất cả thông tin chung và thông tin riêng (mạnh)

21. Nhiều lựa chọn

Những tuyên bố nào sau đây trong trường hợp lý thuyết về thị trường hiệu quả tồn tại:

A. Những sự kiện của tương lai có thể dự đoán được với mức hoàn toàn chính xáC.

B. Giá cả của chứng khoán phản ánh hoàn toàn những thông tin đã nhận đượC.

C. Giá cả của chứng khoán thay đổi với những lý do không rõ ràng.

D. Giá cả của chứng khoán không dao động.

22. Nhiều lựa chọn

Các nhà phân tích cơ bản thường không quan tâm đến hai trong số các yếu tố sau:

I. Lãi suất ngắn hạn

II. Hệ số P/E

III. Khối lượng giao dịch

IV. Hệ số EPS

A. I và III

B. I & IV

C. II & III

D. II & IV

23. Nhiều lựa chọn

Một số nhà rủi ro mà Công ty có thể kiểm soát được ở mức độ tương đối là:

I. Rủi ro lãi suất

II. Rủi ro kinh doanh

III. Rủi ro sức mua

IV. Rủi ro tài chính

A. I và II

B. II & III

C. III & IV

D. II & IV

24. Nhiều lựa chọn

Nếu một nhà phân tích muốn đánh giá khả năng thanh toán nợ ngắn hạn (đáo hạn trong vòng 30 ngày)

của công ty, trong các hệ số sau đây, hệ số nào được nhà phân tích đó quan tâm nhất:

A. Hệ số thanh toán hiện thời (Curent ratio)

B. Hệ số thanh toán nhanh (Quick ratio)

C. Hệ số vòng quay hàng tồn kho

D. Hệ số nợ trên vốn cổ phần

25. Nhiều lựa chọn

Khái niệm "sự cân bằng thông tin hiệu quả" trong các thị trường tài chính là:

I. Lợi nhuận ròng của các nhà đầu tư được trang bị thông tin thu được bằng với lợi nhuận ròng của các nhà đầu tư không được trang bị

II. Giá chứng khoán hành thành một cách ngẫu nhiên, người có thông tin chẳng có lợi thế gì hơn người không có thông tin

III. Trên thị trường số nhà đầu tư được thông báo thông tin bằng với số nhà đầu tư không được

thông báo thông tin.

A. Chỉ I

B. Chỉ II

C. Chỉ I và II

D. Chỉ I, II, III

26. Nhiều lựa chọn

Một công ty có tỷ lệ nợ so với tổng tài sản là 0.4. Tổng nợ là 200 triệu. Trên lãi rộng sau thuế là 30 triệu. ROE của doanh nghiệp là:

A. 8%

B. 9%

C. 10%

D. 12%

E. 14%

F. Không xác định được

27. Nhiều lựa chọn

Đường trung bình động (MA. cắt đường Việt Nam-Index từ trên xuống, đây là tín hiệu của thị trường:

A. Lên

B. Xuống

C. Không thể hiện gì

28. Nhiều lựa chọn

Ngân hàng công bố lãi suất gửi tiết kiệm tháng là 1%, lãi suất này tương đương với lãi suất kép năm

là:

A. 12%

B. 12,68%

C. 12,92%

D. Không có phương án nào ở trên là đúng

29. Nhiều lựa chọn

Trái phiếu coupon dương (> 0), thời gian đáo hạn bình quân của trái phiếu này:

A. Bằng thời gian đáo hạn

B. Nhỏ hơn thời gian đáo hạn

C. Lớn hơn thời gian đáo hạn

D. Không có phương án nào trên đúng

30. Nhiều lựa chọn

Khi lãi suất thị trường tăng thì người kinh doanh trái phiếu chủ động nên:

A. Mua trái phiếu dài hạn, bán trái phiếu ngắn hạn.

B. Mua trái phiếu ngắn hạn, bán trái phiếu dài hạn.

C. Không mua, không bán gì cả mà để cơ cấu như cũ vì thị trường đang biến động.

© All rights reserved VietJack