30 CÂU HỎI
Trái phiếu coupon dương (> 0), thời gian đáo hạn bình quân của trái phiếu này:
A. nhỏ hơn thời gian đáo hạn.
B. Lớn hơn thời gian đáo hạn.
C. Bằng thời gian đáo hạn.
D. Không xác định đượC.
Việc tăng lãi suất theo yêu cầu sẽ làm giảm hệ số P/E của Công ty
A. Đúng
B. Sai
Nghiên cứu đã chứng tỏ rằng, nếu đầu tư vào cổ phiếu có PE thấp là PP tốt để thắng trên thị trường.
A. Sai
B. Đúng
Bạn đang SH 1 TP chuyển đổi của CB, TP được giao dịch tại giá 200.000đ (cho TP mệnh giá 100.000đ). Người SH này được dùng mệnh giá này để mua cổ phiếu của VCB khi cổ phần hoá với đấu giá bình quân, giả sử VCB có giá đấu thầu bình quân là 200.000đ, theo bạn:
A. Bán trái phiếu có lợi hơn
B. Chuyển đổi trái phiếu sẽ sinh lời ngay lập tức.
C. Nắm giữ trái phiếu đến đáo hạn sẽ có lợi hơn.
D. Cần chờ giá cổ phiếu VCB giảm trước khi quyết định.
Khi lãi suất TT tăng thì giá TP giảm, để tính giá trị giảm người ta trừ khỏi giá trị ban đầu ảnh hưởng theo thời gian đáo hạn bình quân điều chỉnh (MD. và theo độ lồi.
A. Đúng
B. Sai
Một số rủi ro không thể kiểm soát được là:
1. Rủi ro lãi suất
2. Rủi ro kinh doanh
3. Rủi ro sức mua
4. Rủi ro tài chính
A. Chỉ 1 & 2
B. Chỉ 2 & 3
C. Chỉ 1 & 3
Độ tín nhiệm của công ty X là AAA, công ty Y là BBB
A. Mức bù rủi ro công ty A > của công ty Y
B. Mức bù rủi ro của công ty X < của công ty Y
>
C. Không xác định
Hệ số beta () trong mô hình CAPM có thể có giá trị như sau:
A. < 0
>
B. = 0
C. > 0
D. Chỉ có b & c
E. tất cả
Khi phân tích cổ phiếu 1 công ty, nhà phân tích kỹ thuật ít đề cập đến:
A. Khối lượng giao dịch của công ty
B. Mô hình lập biểu đồ
C. Tiền lời bán khống (học thuyết bán khống)
D. Tỷ lệ vốn/Nợ
Một số phân tích kỹ thuật nhận thấy một chứng khoán được ồ ạt mua vào khi:
A. Giá thị trường bắt đầu lên.
B. Giá thị trường bắt đầu xuống.
C. Kết thúc thị trường giá lên
D. Kết thúc thị trường giá xuống
Mô hình đầu và 2 vai đảo ngược là dấu hiệu:
A. Giá tăng
B. Giá giảm
C. Giá không tăng, không giảm
Hình thái dạng trung bình của lý thuyết thị trường hiệu quả cho ta biết giá cả của cổ phiếu:
A. Phản ánh tất cả thông tin về giá chứng khoán trong quá khứ.
B. Phản ánh tin tức có thể biết trên thị trường đã được công bố ra công chúng.
C. Phản ánh thông tin chung và riêng.
Những tuyên bố nào là đúng trong trường hợp lý thuyết thị trường hiệu quả tồn tại:
A. Những sự kiện trong tương lai dự đoán là hoàn toàn chính xáC.
B. Giá cả chứng khoán phản ánh hoàn toàn những thông tin có thể nhận đượC.
C. Giá cả chứng khoán thay đổi với những lý do không rõ ràng.
D. Giá cả chứng khoán không giao động.
Nếu hai cổ phiếu có hệ số tương quan về mức sinh lời lớn hơn không thì không thể đưa vào với nhau trong DM ĐT để giảm rủi ro của danh mục đầu tư.
A. Đúng
B. Sai
C. Không xác định
Mô hình tăng trưởng bất biến cổ tức có thể ứng dụng được nếu mức tăng trưởng cổ tức = 0.
A. Đúng
B. Sai
C. Tuỳ thuộc tình huống
Chỉ tiêu đo độ rủi ro của nhà đầu tư chứng khoán là:
A. Hệ số
B. Hệ số tương quan (p) [lý thuyết. p=correl=Cov(Ra,RB./(A.B.]
C. Phương sai (2)
D. A & B
E. a & c
Giá trị độ lồi của trái phiếu:
A. Chỉ > 0
B. Chỉ < 0
>
C. Tuỳ thuộc từng trường hợp
Ngân hàng bạn dự kiến công bố lãi tiết kiệm trả sau là 11%/năm. Nếu áp dụng hình thức trả lãi trước thì 11%/năm tương đương với lãi là bao nhiêu?
A. 10,11%
B. 10%
C. 9.5%
D. Các phương án trên đều sai.
Đường biểu thị giá cắt đường trung bình động ít kỳ MA15 (15 ngày) và trung bình động nhiều kỳ MA50 (50 ngày) từ trên xuống, khuyên nhà đầu tư nên:
A. Mua chứng khoán
B. Bán chứng khoán
C. Không mua và không bán chứng khoán.
Sự tăng lên của tỷ lệ cổ tức của công ty và giá trị cổ phiếu của công ty có quan hệ ngược chiều nhau:
A. Đúng
B. Sai
Đường trung bình động (MA30) cắt đường Việt Nam-Index từ dưới lên, đây là tín hiệu khuyên người đầu tư
nên:
A. Mua cổ phiếu
B. Bán cổ phiếu
C. Không mua bán gì cả
Ngân hàng bạn công bố lãi suất gửi tiết kiệm 1 năm là 8,4%, lãi suất này tương đương với lãi suất kép 3 năm là:
A. 25,2%
B. 27,1%
C. 27,4%
D. 27,8%
Đường thị trường chứng khoán (SML) giống đường thị trường vốn chỗ:
A. Đều biểu thị mối quan hệ giữa rủi ro và lãi suất đầu tư
B. Đều có giá trị lớn hơn không.
C. Đều lấy các biến số độc lập là các chỉ tiêu đo rủi ro
D. A và C
E. a, B và C
F. Không có phương án nào trên đúng
Nếu hai cổ phiếu có hệ số tương quan lớn hơn không thì không thể đưa vào với nhau trong danh mục đầu tư để giảm rủi ro của danh mụC.
A. Đúng
B. Sai
Đối với người quản lý đầu tư trái phiếu chủ động và dự đoán lãi suất sẽ giảm mạnh, người dân đó sẽ thực hiện đầu tư theo chiến thuật sau để tăng lãi đầu tư:
A. Mua trái phiếu ngắn hạn, bán trái phiếu dài hạn
B. Mua trái phiếu dài hạn, bán trái phiếu ngắn hạn
C. Không mua bán gì cả vì thị trường đang biến động.
Độ tín nhiệm của Công ty X là AAB, Công ty Y là AAA
A. Mức bù rủi ro của Công ty X lớn hơn Công ty Y
B. Mức rủi ro của Công ty X nhỏ hơn công ty Y
C. Mức rủi ro của hai công ty là như nhau
Hệ số (bêtA. của một cổ phiếu trong mô hình CAPM hớn hơn 1 có nghĩa là:
A. Cổ phiếu đang xem xét có mức rủi ro nhỏ hơn bình quân thị trường.
B. Cổ phiếu đang xem xét có mức rủi ro bằng rủi ro bình quân thị trường.
C. Cổ phiếu đang xem xét có mức rủi ro lớn hơn bình quân thị trường.
D. Không tồn tại cổ phiếu như thế này
Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro là:
A. Độ lệch chuẩn ()
B. Phương sai (2). là bình phương của rủi ro)
C. Hệ số (bê tA.
D. Độ lồi (C.
E. A và C
Đường thị trường chứng khoán (SML) giống đường thị trường vốn (CML) ở chỗ:
A. Đều biểu thị mối quan hệ giữa rủi ro và lãi suất đầu tư.
B. Đều có giá trị lớn hơn không
C. Đều lấy các biến số độc lập là các chỉ tiêu đo rủ ro
D. A và C
E. Không có phương án nào trên đúng
Khi dự báo lãi suất thị trường giảm thì người kinh doanh trái phiếu chủ động nên:
A. Mua TP dài hạn, bán TP ngắn hạn.
B. Mua TP ngắn hạn, bán TP dài hạn
C. Không mua, không bán gì cả mà để cơ cấu như cũ vì thị trường đang biến động.