30 CÂU HỎI
Giá trị độ lồi của trái phiếu:
A. Chỉ lớn hơn 0.
B. Bằng 0
Bạn đang xem xét đầu tư vào một cổ phiếu cho lợi suất mong đợi là 38% và mức rủi ro là 15%. Mức lợi suất cơ bản bạn mong muốn khi đầu tư vào cổ phiếu này là lãi suất kho bạc 8,5%. Bạn là người có mức ngại rủi ro A = 2. Bạn có đầu tư vào cổ phiếu trên không?
A. Có (vì U = E(R) - 0.5 a 2)
B. Không
trong mô hình CAPM có thể có giá trị:
A. Bằng 0
B. Lớn hơn 0
trong mô hình CAPM > 1 có nghĩa là:
A. cổ phiếu đang xem xét có mức rủi ro > bình quân T2
B. cổ phiếu đang xem xét có mức rủi ro
C. cổ phiếu đang xem xét có mức rủi ro = bình quân T2
Quan sát đồ thị nâng cao về giao dịch một loại cổ phiếu chúng ta thấy những chỉ tiêu sau:
- Đường biểu thị giá cắt trung bình động ít (MA10) và trung bình cộng nhiều kỳ (MA25) từ trên
xuống.
- MA10 cắt MA25 từ trên xuống
- Chỉ tiêu divegence âm
- Chỉ tiêu sức mạnh tương đối (RSI) đối chiếu từ (+) sang (-) Các trường hợp trên khuyên nhà đầu tư nên:
A. Mua chứng khoán
B. Không mua chứng khoán
Ngân hàng dự kiến công bố lãi suất gửi tiết kiệm trả sau là 11% năm. Nếu áp dụng hình thức trả lãi trước thì 11% trên tương đương với mức lãi suất trả trước là:
A. 10%
B. 30%
C. 20%
D. 15%
Mức ngại rủi ro của bạn càng thấp thì bạn cần mức bù rủi ro.
A. Càng bé
B. Càng lớn
Nếu hai cổ phiếu có hệ số tương quan về mức sinh lời lớn hơn 0 thì không thể kết hợp với nhau thành một cặp để tham gia vào 1 DMDT để giảm rủi ro của danh mục đó.
A. Đúng.
B. Sai
Đường chứng khoán (SML) giống đường thị trường với (CML) ở chỗ:
A. Đều biểu thị mối quan hệ rủi ro và lãi suất đầu tư
B. Đều lấy các biến số độc lập là các chỉ tiêu đo rủi ro.
C. Cả câu A và B đều đúng
D. Cả câu A và B đều sai
GDP tính theo phương pháp sản phẩm bao gồm:
A. Tích luỹ, tiêu dùng, xuất khẩu, nhập khẩu.
B. Tích lũy, nhập khẩu
C. Tiêu dùng, xuất khẩu, nhập khẩu
Đường trung bình động (MA30) cắt đường Việt Nam Index từ dưới lên, đây là tín hiệu thị trường:
A. lên
B. xuống
Đường trung bình động (MA30) cắt đường Việt Nam Index từ trên xuống, đây là tín hiệu khuyên nhà đầu tư nên
A. Mua cổ phiếu
B. Không mua cổ phiếu
Đối với người quản lý đầu tư trái phiếu. chủ động và dự đoán lãi suất sẽ giảm mạnh, người đó sẽ thực hiện đầu tư theo chiến thuật sau để tăng lãi đầu tư.
A. Mua trái phiếu dài hạn và bán trái phiếu ngắn hạn.
B. Mua cổ phiếu ngắn hạn và bán dài hạn
Khi lãi suất thị trường tăng thì người kinh doanh trái phiếu chủ động nên:
A. Mua trái phiếu ngắn hạn và bán trái phiếu ngắn hạn
B. Mua trái phiếu dài hạn và bán trái phiếu dài hạn
Khi lãi suất thị trường giảm thì người kinh doanh trái phiếu chủ động nên:
A. Mua trái phiếu dài hạn và bán trái phiếu ngắn hạn
B. Mua trái phiếu ngắn hạn và bán trái phiếu ngắn hạn
Người đầu tư hay dùng thông số sau để so sánh với lãi suất ngân hàng khi đầu tư vào cổ phiếu.
A. Chỉ số DIV/P
B. Chỉ số khác
Sự tăng lên của tỷ lệ cổ tức của công ty và giá trị cổ phiếu của công ty đó có quan hệ ngược chiều nhau:
A.. Sai (vì Po = Do (1 + g) / r - g quan hệ cùng chiều P)
B. Đúng
Một số rủi ro mà không thể kiểm soát được là
A. Rủi ro về lãi suất
B. Rủi ro về sức mua
C. Cả 2 câu A và B đều đúng
Độ tín nhiệm của công ty X là AAA và công ty Y là BBB
A. Mức rủi ro của Công ty X < Công ty Y
>
B. Mức rủi ro của Công ty X > Công ty Y
C. Mức rủi ro của Công ty X = Công ty Y
Độ tín nhiệm của công ty X là AAB và công ty Y là AAA
A. Mức rủi ro của Công ty X > Công ty Y
B. Mức rủi ro của Công ty X < Công ty Y
>
C. Mức rủi ro của Công ty X = Công ty Y
Khi phân tích cổ phiếu của công ty, nhà phân tích kỹ thuật ít đề cập tới.
A. Tỷ lệ vốn trên nợ
B. Mẫu hình giá và khối lượng giao dịch
C. Đường trung bình động (Moving AveragE.
D. Chỉ số sức mạnh tương đối (RSI)
Một số nhà phân tích kỹ thuật, nhận thấy khi các chứng khoán được ồ ạt màu vào là dấu hiệu của thị trường
A. Kết thúc thị trường giá xuống
B. Đang trong giai đoạn tích lũy
C. Bắt đầu thị trường giá lên (Bull Market)
D. Có khả năng điều chỉnh giảm trong ngắn hạn
Mô hình đầu vào và 2 vai đảo ngược là dấu hiệu
A. Giá tăng
B. Giá giảm
Hình thái dạng trung bình của lý thuyết thị trường hiệu quả cho chúng ta biết rằng giá cả của thị trường:
A. Phản ánh tất cả tin tức biết được trên thông tin mà những tin tức này đã được công bố ra công chúng
B. Chỉ phản ánh các thông tin trong quá khứ.
C. Phản ánh cả thông tin công khai và thông tin nội bộ.
D. Phản ánh mọi thông tin nhưng không bao gồm tin tức nội bộ.
Những tuyên bố nào sau đây trong trường hợp lý thuyết về thị trường hiệu quả tồn tại:
A. giá cả của chứng khoán phản ánh hoàn toàn những thông tin đã nhận được
B. Nhà đầu tư có thể dễ dàng dự đoán giá chứng khoán trong tương lai.
C. Các thông tin nội bộ luôn được công khai ngay lập tức.
D. Phân tích kỹ thuật có thể giúp nhà đầu tư đạt được lợi nhuận vượt trội.
Nhà phân tích cơ bản thường không quan tâm đến 2 trong số các yếu tố sau:
A. Lãi suất ngắn hạn và khối lượng giao dịch
B. Doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp.
C. Báo cáo tài chính hàng năm.
D. Chiến lược kinh doanh dài hạn của công ty.
RSI giảm và cắt đường 0 từ trên xuống, đây là tín hiệu để:
A. Giữ nguyên danh mục đầu tư.
B. Mua cổ phiếu
C. Chờ tín hiệu xác nhận tiếp theo.
D. Đóng lệnh mua để tránh rủi ro.
Một điểm A của một chứng khoán nằm phía trên đường thị trường chứng khoán (SML) thì điểm này biểu thị:
A. Thị trường đánh giá cao A
B. Chứng khoán đó có rủi ro cao hơn mức trung bình.
C. Chứng khoán đó có giá trị thấp hơn kỳ vọng.
D. Điểm A nằm ngoài phạm vi phân tích của SML.
Sự rủi ro của đầu tư chứng khoán là
A. Sự ổn định của lợi nhuận đầu tư.
B. Sự không ổn định của tiền lãi đầu tư vào Thị trường chứng khoán
C. Khả năng kiểm soát hoàn toàn thị trường.
D. Nhà đầu tư không bao giờ mất vốn đầu tư.
Một nhà phân tích muốn đánh giá khả năng thanh toán nợ ngắn hạn (30 ngày) của một công ty, trong các hệ số sau, hệ số nào được nhà phân tích quan tâm nhất?
A. Hệ số thanh toán nhanh (Quick ratio)
B. Hệ số thanh toán lãi vay (Interest coverage ratio).
C. Hệ số nợ dài hạn trên vốn chủ sở hữu.
D. Hệ số vòng quay hàng tồn kho.