30 CÂU HỎI
Khi công ty không có lãi, nó sẽ
A. Trả cổ tức cho cổ phiếu thường
B. Trả lãi trái phiếu
C. Trả cổ tức cho cổ phiếu ưu đãi
D. Không phải trả lãi và cổ tức
Cổ phiếu và trái phiếu
A. Có lãi suất cố định
B. Có thu nhập theo hoạt động của công ty
C. Được quyền bầu cử tại Đại hội cổ đông
D. Không có câu nào đúng
Một sự giảm xuống của lãi xuất thị trường sẽ làm cho giá trái phiếu
A. Tăng
B. Giảm
C. Không đổi
D. Gấp đôi
Ai là người chia quyền sở hữu trong công ty
I. Cổ đông thường
II. Cổ đông ưu đãi
III. Người nắm giữ trái phiếu
A. Chỉ I
B. Chỉ II
C. I và II
D. I, II và III
Ý nghĩa của việc phân biệt giữa phát hành riêng lẻ và phát hành ra công chúng
A. Để phân biệt quy mô huy động vốn
B. Để phân biệt đối tượng và phạm vi cần quản lý
C. Để phân biệt loại chứng khoán được phát hành
D. Để phân biệt hình thức bán chứng khoán. bán buôn hay bán lẻ
Tại sao việc phát hành chứng khoán ra công chúng phải được Ủy ban chứng khoán nhà nước cấp phép?
A. Để việc quản lý các công ty phát hành được tốt hơn
B. Để bảo vệ các nhà đầu tư lớn
C. Để đảm bảo chỉ những công ty làm ăn tốt và nghiêm chỉnh mới được huy động vốn qua công chúng
D. Để Ủy ban chứng khoán nhà nước giám sát hoạt động của công ty
Trong các điều kiện để doanh nghiệp được phát hành chứng khoán ra công chúng, điều kiện nào là quan trọng nhất?
A. Có ban Giám đốc điều hành tốt
B. Có sản phẩm nổi tiếng trên thị trường
C. Có tỷ lệ nợ trên vốn hợp lý
D. Quy mô vốn và kết quả hoạt động trước khi phát hành
Tài liệu nào là quan trọng nhất trong hồ sơ đăng ký phát hành ra công chúng
A. Bản cáo bạch
B. Các báo cáo tài chính
C. Các báo cáo về hoạt động của công ty
D. Đơn xin phát hành
Nghĩa vụ cơ bản của công ty có chứng khoán phát hành ra công chúng là gì?
A. Tổ chức kinh doanh tốt
B. Công bố thông tin chính xác, trung thực một cách thường xuyên và bất thường
C. Đảm bảo cho cổ phiếu của công ty luôn tăng giá
D. Trả cổ tức đều đặn hàng năm
Mục đích chủ yếu của công ty phát hành chứng khoán ra công chúng là gì?
A. Để chứng tỏ công ty hoạt động hiệu quả
B. Để tăng danh tiếng của công ty
C. Huy động vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh, nâng cao năng lực quản lý
D. Tăng số lượng cổ đông của công ty
Điền vào những điều sau đây liên quan đến hệ thống giao dịch đối mặt tại sàn
I. Các lệnh đã qua môi giới tại sàn và đã trực tiếp tới người chuyên gia
II. Nó có thể dùng cho lệnh thị trường và lệnh giới hạn
III. Nó có thể được dùng cho các lô tròn và phần lẻ
A. I và II
B. I và III
C. I, II và III
Một khách hàng ra một lệnh dừng bán để bán với giá 43 1/2. Lô chứng khoán sau cùng trước khi lệnh đó được đưa vào được bán với giá 44. Các lô chứng khoán sau khi lệnh đó được đưa vào được bán với giá 43 3/4, 43 1/2, 43 3/8 và 43 5/8
Giao dịch sẽ thực thi ở giá:
A. 43 3/4
B. 43 1/2
C. 43 3/8
D. 43 5/8
Thành viên nào của sở giao dịch có thể thực hiện các lệnh giùm cho các thành viên khác của sở giao dịch với bất cứ loại chứng khoán, nào là:
A. Môi giới tại sàn
B. Môi giới của môi giới
C. Chuyên gia
D. Cả ba
Một khách hàng đưa vào một lệnh giới hạn ở giá 66 3/4, giá đóng cửa cho cổ phiếu này của ngày là 66 3/4. Khi khách hàng gọi đến công ty chứng khoán để kiểm tra xem lệnh đã được thực hiện chưa thì người môi giới báo cáo rằng. "Không có gì được thực hiện". Nguyên nhân có thể là do:
A. Có một lệnh đến trước lệnh của khách hàng đó với giá 66 3/4
B. Giá giới hạn chưa đạt tới
C. Các lệnh thị trường khác đến trước lệnh của khách hàng đó
D. Không có điều nào ở trên giá đó
Nếu một khách hàng đưa ra một lệnh "Có hiệu lực cho đến khi hủy bỏ" để bán 100 cổ phiếu của công ty XYZ với giá giới hạn dừng 37
A. Đây là lệnh mở
B. Lệnh trở thành một lệnh thị trường khi cổ phiếu đạt tới giá 37
C. Khách hàng được đảm bảo bán cổ phiếu ở giá 37
D. Đây là một lệnh có hiệu lực trong ngày
Lô bán sau cùng của cổ phiếu XYX ở giá 35. Một chuyên gia có các lệnh mua 900 cổ phiếu trên sổ của anh ta với giá 35, và 600 cổ phiếu bán ở giá 35 3/4. Người chuyên gia có thể bán cổ phiếu riêng của anh ta ở giá:
A. 34 7/8
B. 35 1/2
C. 35 3/4
D. 35 7/8
Thị trường thứ ba liên quan với:
A. Chứng khoán OTC
B. Chứng khoán đã đăng ký
C. Chứng khoán đã đăng ký được giao dịch tại (thị trường) OTC
D. Cả ba
Lệnh nào trong các lệnh sau đây có thể được người chuyên gia chấp nhận:
I. Một lệnh được đưa vào với tính chất có hiệu lực cho đến khi hủy bỏ
II. Một lệnh được đưa vào với tính chất có hiệu lực trong tuần
III. Một lệnh được đưa vào với tính chất có hiệu lực trong ngày
IV. Một lệnh mà trao cho người chuyên gia tùy ý về giá và thời gian
A. I và II
B. II và III
C. I, III và IV
D. I, II, III và IV
Một nhà kinh doanh đưa vào một lệnh có tính chất thực hiện ngay hoặc hủy bỏ để mua 1000 cổ phiếu ở giá 20.
Một báo cáo gửi trở lại nói rằng 500 cổ phiếu đã được thực hiện. Có bao nhiêu cổ phiếu mà người đầu tư có thể mua?
A. 500 cổ phiếu ở giá 20 hoặc tốt hơn
B. 500 cổ phiếu ở giá thị trường
C. 1000 cổ phiếu ở giá 20
D. Không có gì, vì tất cả 1000 cổ phiếu không được thực hiện
Nếu một nhà phân tích muốn đánh giá khả năng thanh toán nợ ngắn hạn (đáo hạn trong vòng 1 năm 0 của công ty, trong các chỉ số sau đây chỉ số nào được ông ta quan tâm nhất:
A. Chỉ số hiện hành (Current ratio)
B. Chỉ số nhanh (Quick ratio)
C. Chỉ số vòng quay hàng tồn kho
D. Chỉ số nợ trên vốn sở hữu
Công ty cổ phần XYZ có thu nhập trên mỗi cổ phiếu là 4USD và hiện chỉ cổ tức cho cổ đông là 2 USD/1 cổ phiếu. Giá bán 1 cổ phiếu trên thị trường của công ty XYZ là 56 đô. Chỉ số giá cả trên thu nhập của công ty XYZ là:
A. 2 trên 1
B. 9.3 trên 1
C. 14 trên 1
D. 28 trên 1
Công ty cổ phần ABC phát hành trái phiếu trị giá 100.000.000USD, mệnh giá trái phiếu là 1000 USD, sử ảnh hưởng của đợt phát hành này đối với bản cân đối tài sản công ty thể hiện như sau:
I. Tăng vốn lưu động
II. Tăng tổng cộng nợ
III. Tăng tổng cộng tài sản có
IV. Tăng vốn cổ đông
B. I và II
C. I, II và III
D. I, II, III và IV
Nếu một nhà phân tích kỹ thuật nhìn vào đồ thị để xác định mức ủng hộ, anh ta sẽ chọn điểm mà tại đó giá cổ phiếu:
A. Ngừng gia tăng
B. Ngừng giảm
C. Tương đối ổn định
D. Đạt đến điểm mới
Căn cứ vào phân tích kỹ thuật mô hình đầu và hai vai hướng lên, xác định xu hướng:
A. Thị trường đi xuống
B. Thị trường đi lên
C. Thị trường quân bình
D. Khó dự đoán
Một nhà phân tích kỹ thuật sẽ xem xét tất cả các phương thức, ngoại trừ phương thức sau:
A. Lý thuyết người mua bán các cổ phiếu lẻ (dưới 100) luôn sai lầm
B. Chỉ số giá cả - thu nhập của các cổ phiếu Dow Jones
C. Lưu lượng cổ phiếu bán khống
Hãy xác định trong ba câu hỏi từ a đến c sau đây, trường hợp nào thể hiện xu hướng thị trường đang đi lên hoặc đang đi xuống (bullish or bearish)
A. Chỉ số bình quân công nghiệp Dow Jones và chỉ số bình quân Dow Jones của ngành vận tải cả hai có xu hướng đi lên
B. Số lượng bán khống của thị trường chứng khoán New York tăng 25% so với tháng trước
C. Doanh thu của các cổ phiếu bán lẻ tăng đáng kể trong vài tuần qua
Theo luật công ty, công ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp:
A. Có trên 7 người góp vốn, mang tính đối vốn
B. Có trên 2 người góp vốn, mang tính đối vốn
C. Có trên 7 người góp vốn, mang tính đối nhân và đối vốn
D. Cả 3 đều sai
Sau khi có Luật Công ty, trong thực tế hiện nay, công ty cổ phần ít được thành lập so với công ty trách nhiệm hữu hạn vì:
A. Có chi phí thành lập cao và thủ tục phức tạp
B. Khó kêu gọi cổ đông góp vốn
C. Mới lạ nên chưa dám thành lập
D. Cả ba đều sai
Một trong các nhược điểm trong hoạt động của công ty cổ phần là:
A. Tách rời quyền sở hữu và quyền điều hành
B. Thiếu động lực và sự quan tâm cá nhân, vì trách nhiệm chung trong thua lỗ
C. Không giữ được bí mật trong kinh doanh và tài chính
D. Tương đối ít được tín nhiệm trong cấp tín dụng
Đại hội đồng cổ đông sẽ bầu:
A. Hội đồng quản trị và Ban Kiểm soát
B. Hội đồng quản trị để Hội đồng quản trị chọn Giám đốc và Ban kiểm soát
C. Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát
D. Cả ba đều sai