vietjack.com

1000 câu trắc nghiệm tổng hợp Thị trường chứng khoán có đáp án - Phần 14
Quiz

1000 câu trắc nghiệm tổng hợp Thị trường chứng khoán có đáp án - Phần 14

A
Admin
30 câu hỏiĐại họcTrắc nghiệm tổng hợp
30 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Chức năng của thị trường tài chính là:

A. Dẫn vốn từ nơi thừa vốn sang nơi thiếu vốn

B. Hình thành giá các tài sản, tài chính

C. Tạo tính thanh khoản cho tài sản tài chính

D. Tất cả các chức năng trên.

2. Nhiều lựa chọn

Kênh tài chính gián tiếp là:

A. Thị trường chứng khoán

B. Thị trường trái phiếu.

C. Sở giao dịch chứng khoán

3. Nhiều lựa chọn

Thị trường vốn là thị trường giao dịch:

A. Các công cụ tài chính ngắn hạn

B. Các công cụ tài chính trung và dài hạn

C. Kỳ phiếu

D. Tiền tệ

4. Nhiều lựa chọn

Thị trường chứng khoán là một bộ phận của:

A. Thị trường tín dụng.

B. Thị trường liên ngân hàng

C. Thị trường vốn

D. Thị trường mở

5. Nhiều lựa chọn

Thị trường chứng khoán không phải là:

A. Nơi tập trung và phân phối các nguồn vốn tiết kiệm

B. Định chế tài chính trực tiếp.

C. Nơi giao dịch cổ phiếu

D. Nơi đấu thầu các tín phiếu

6. Nhiều lựa chọn

Đối tượng tham gia mua - bán chứng khoán trên thị trường chứng khoán có thể là:

A. Chính phủ

B. Ủy ban chứng khoán Nhà nước

C. Quĩ đầu tư chứng khoán

D. Sở giao dịch chứng khoán.

7. Nhiều lựa chọn

Tổ chức nào không được phát hành trái phiếu:

A. Công ty trách nhiệm hữu hạn

B. Công ty hợp danh

C. Doanh nghiệp Nhà nước

D. Công ty cổ phần

8. Nhiều lựa chọn

Cơ quan quản lý Nhà nước đối với Thị trường chứng khoán là:

A. Sở giao dịch chứng khoán

B. Hiệp hội kinh doanh chứng khoán.

C. Ủy ban chứng khoán

D. Ủy ban nhân dân thành phố

9. Nhiều lựa chọn

Các nguyên tắc hoạt động của Thị trường chứng khoán tập trung

A. Mua bán trực tiếp

B. Công khai thông tin

C. Giao dịch thỏa thuận

D. Tất cả đều đúng

10. Nhiều lựa chọn

Công khai thông tin về Thị trường chứng khoán phải thỏa mãn các yêu cầu ngoại trừ

A. Chính xác

B. Kịp thời

C. Dễ tiếp cận

D. Ưu tiên khách hàng

11. Nhiều lựa chọn

Thị trường chứng khoán thứ cấp là:

A. Thị trường huy động vốn

B. Thị trường tạo hàng hóa chứng khoán

C. Thị trường tạo tính thanh khoản cho chứng khoán

D. Tất cả đều đúng

12. Nhiều lựa chọn

Thị trường chứng khoán tập trung là thị trường.

A. Giao dịch thỏa thuận diễn ra đồng thời với giao dịch khớp lệnh

B. Giao dịch khớp lệnh

C. Giao dịch tất cả các loại chứng khoán

D. Giao dịch chứng khoán của công ty vừa và nhỏ

13. Nhiều lựa chọn

Nhận định nào là sai về thị trường thứ cấp

A. Là nơi giao dịch các chứng khoán kém phẩm chất

B. Là nơi luân chuyển vốn đầu tư

C. Là nơi tạo cơ hội đầu tư cho công chúng.

D. Là nơi chuyển đổi sở hữu về chứng khoán

14. Nhiều lựa chọn

Những cổ phiếu nào được tự do chuyển nhượng:

A. Cổ phiếu ưu đãi cổ tức

B. Cổ phiếu ưu đãi biểu quyết

C. Cổ phiếu phổ thông

D. Cổ phiếu quỹ

15. Nhiều lựa chọn

Cổ đông phổ thông có quyền:

A. Nhận cổ tức trước trái tức

B. Nhận thanh lý tài sản đầu tiên khi công ty phá sản

C. Bỏ phiếu

D. Nhận thu nhập cố định

16. Nhiều lựa chọn

Thặng dư vốn phát sinh khi

A. Công ty làm ăn có lãi

B. Chênh lệch giá khi phát hành cổ phiếu mới

C. Công ty tăng vốn khi phát hành thêm chứng khoán

D. Tất cả các trường hợp trên.

17. Nhiều lựa chọn

Giá tráiphiếu vận động

A. Ngược chiều với lãi suất thị trường

B. Cùng chiều với lãi suất thị trường

C. Không chịu ảnh hưởng của lãi suất thị trường

D. Tất cả đều sai.

18. Nhiều lựa chọn

Khi mua cổ phiếu nhà đầu tư quan tâm nhất đến:

A. Giá cổ phiếu

B. Tình hình hoạt động của công ty

C. Quan hệ cung cầu của cổ phiếu trên thị trường

19. Nhiều lựa chọn

Khi mua trái phiếu nhà đầu tư quan tâm nhất đến gì:

A. Mệnh giá trái phiếu

B. Lãi suất trái phiếu

C. Thời hạn đáo hạn của trái phiếu

D. Cách thức trả lãi trái phiếu

20. Nhiều lựa chọn

Công ty cổ phần là doanh nghiệp trong đó

A. Cổ đông chịu trách nhiệm hữu hạn về nghĩa vụ nợ

B. Cổ đông có quyền tự do chuyển đổi tất cả các loại cổ phiếu của mình

C. Hạn chế số lượng cổ đông tối đa

D. Tất cả đều đúng.

21. Nhiều lựa chọn

Công ty cổ phần bắt buộc phải có

A. Cổ phiếu phổ thông

B. Cổ phiếu ưu đãi

C. Trái phiếu công ty

D. Tất cả các loại chứng khoán trên

22. Nhiều lựa chọn

Mục đích phân biệt phát hành riêng lẻ và phát hành ra công chúng là:

A. Để dễ dàng quản lý

B. Để bảo vệ công chúng đầu tư

C. Để thu hút phát hành

D. Để dễ dàng huy động vốn.

23. Nhiều lựa chọn

Ở Việt Nam, muốn phát hành cổ phiếu ra công chúng phải:

A. Được ủy ban chứng khoán Nhà nước cấp phép

B. Được ủy ban chứng khoán Nhà nước chấp thuận đăng ký

C. Xin phép bộ tài chính

D. Xin phép trung tâm giao dịch

24. Nhiều lựa chọn

Nghị định 144/2003/NĐ-CP của Chính phủ điều chỉnh.

A. Phát hành cổ phiếu của các tổ chức tín dụng

B. Phát hành cổ phiếu của các doanh nghiệp Nhà nước cổ phần hóa

C. Phát hành cổ phiếu của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chuyển đổi thành công ty cổ phần.

D. Phát hành cổ phiếu của công ty cổ phần.

25. Nhiều lựa chọn

Phát hành cổ phiếu ra công chúng bao gồm các hình thức:

A. Chào bán sơ cấp lần đầu.

B. Chào bán thứ cấp lần đầu

C. Phát hành thêm cổ phiếu ra công chúng

D. Tất cả các hình thức trên.

26. Nhiều lựa chọn

Phát hành thêm cổ phiếu ra công chúng bao gồm:

A. Chào bán thêm cổ phiếu để tăng vốn điều lệ

B. Chào bán thêm cổ phiếu để trả cổ tức

C. Chào bán thêm cổ phiếu thưởng

D. Tất cả các câu trên.

27. Nhiều lựa chọn

Ủy ban chứng khoán cấp giấy chứng nhận đăng ký phát hành ra công chúng kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ trong thời hạn:

A. 30 ngày.

B. 30 ngày làm việc

C. 45 ngày.

D. 45 ngày làm việc.

28. Nhiều lựa chọn

Trông thời hạn Ủy ban chứng khoán nhà nước xem xét hồ sơ đăng ký phát hành đối tượng có liên quan được phép:

A. Quảng cáo chào mời mua cổ phiếu.

B. Thăm dò thị trường trên các phương tiện thông tin đại chúng.

C. Được phép sử dụng các thông tin trong bản cáo bạch để thăm dò thị trường.

D. Tất cả các phương án trên.

29. Nhiều lựa chọn

Những tổ chức được phép làm đại lý phát hành chứng khoán.

A. Công ty chứng khoán.

B. Tổ chức tín dụng

C. Tổ chức tín dụng phi Ngân hàng

D. Tất cả các phương án trên

30. Nhiều lựa chọn

Bảo lãnh phát hành chứng khoán là việc tổ chức bảo lãnh giúp tổ chức phát hành thực hiện:

A. Các thủ tục trước khi chào bán chứng khoán.

B. Nhận mua một phần hay toàn bộ chứng khoán của tổ chức phát hành.

C. Tổ chức phân phối chứng khoán.

D. Tất cả các việc trên.

© All rights reserved VietJack