30 CÂU HỎI
Đâu là một trong các nơi được đóng dấu Đến?
A. Đóng dấu trên tiêu đề
B. Đóng dưới tiêu ngữ
C. Đóng trên phong bì
D. Đóng dưới ngày tháng
Có mấy yêu cầu khi chuyển giao văn bản đến?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Sau đăng ký văn bản đến phải trình cho ai?
A. Người đứng đầu cơ quan
B. Người chịu trách nhiệm
C. Cán bộ văn thư
D. Không ai cả
Tiếp nhận dưới 2000 văn bản/năm thì nên:
A. Lập sổ chuyển giao văn bản
B. Sử dụng sổ đăng ký đến để chuyển giao văn bản
C. Không làm gì cả
D. Trực tiếp chuyển giao văn bản
Tiếp nhận trên 2000 văn bản/năm thì nên:
A. Lập sổ chuyển giao văn bản
B. Sử dụng sổ đăng ký đến để chuyển giao văn bản
C. Không làm gì cả
D. Trực tiếp chuyển giao văn bản
Có mấy trường hợp giải quyết văn bản đến?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Có mấy trường hợp tiếp nhận văn bản đến?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Bước 1 Tiếp nhận đăng ký văn bản đến bao gồm mấy nội dung chính?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Bước 2 Trình và chuyển giao văn bản đến bao gồm mấy nội dung chính?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Bước 3 Giải quyết, theo dõi và đôn đốc việc giải quyết văn bản đến bao gồm mấy nội dung chính?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Quản lý văn bản đi bao gồm mấy bước?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 5
Nội dung bước 1 của quản lý văn bản đi là?
A. Kiểm tra thể thức, hình thức và kỷ luật trình bày ghi số và ngày, tháng của văn bản.
B. Đóng dấu cơ quan và dấu mức độ khẩn, mật.
C. Đăng ký văn bản đi.
D. Làm thủ tục chuyển phát và theo dõi việc chuyển phát văn bản đi.
Cần kiểm tra lại về thể thức, hình thức và kỹ thuật trình bày văn bản khi nào?
A. Trước khi thực hiện các công việc để phát hành văn bản.
B. Trong khi thực hiện các công việc để phát hành văn bản.
C. Sau khi thực hiện các công việc để phát hành văn bản.
D. Khi được yêu cầu kiểm tra lại.
Tất cả văn bản đi của cơ quan tổ chức, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác đều được đánh số theo hệ thống số chung của cơ quan, tổ chức do?
A. Bưu điện thống nhất quản lý.
B. Văn thư thống nhất quản lý.
C. Hành chính thống nhất quản lý.
D. Văn phòng thống nhất quản lý.
Việc đánh số của văn bản quy phạm pháp luật và văn bản hành chính được thực hiện theo quy định của?
A. Pháp luật.
B. Cơ quan ban hành.
C. Tổ chức ban hành.
D. Pháp luật hoặc cơ quan, tổ chức ban hành.
Việc đánh số của văn bản quy phạm pháp luật và văn bản hành chính được chia làm mấy trường hợp cụ thể?
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Trường hợp nào không có trong các trường hợp đánh số của văn bản quy phạm pháp luật và văn bản hành chính?
A. Ban hành dưới 500 văn bản một năm.
B. Ban hành từ 500 đến 2000 văn bản một năm.
C. Ban hành từ 1000 đến 2000 văn bản một năm.
D. Ban hành trên 2000 văn bản một năm.
Đối với những cơ quan tổ chức ban hành dưới 500 văn bản một năm thì?
A. Có thể đánh số và đăng ký chung cho tất cả các loại văn bản hành chính.
B. Có thể đánh số và đăng ký hỗn hợp.
C. Có thể đánh số và đăng ký theo nhóm.
D. Đánh số và đăng ký riêng theo từng loại văn bản hành chính.
Văn bản mật đi được?
A. Đánh số và đăng ký chung với các loại văn bản hành chính.
B. Đánh số và đăng ký riêng.
C. Đánh số và đăng ký hỗn hợp với các loại văn bản.
D. Không được đánh số và đăng ký.
Đánh số và đăng ký riêng theo từng loại văn bản hành chính đối với?
A. Những cơ quan tổ chức ban hành trên 2000 văn bản một năm.
B. Những cơ quan tổ chức ban hành từ 500 đến 2000 văn bản một năm.
C. Những cơ quan tổ chức ban hành dưới 500 văn bản một năm.
D. Những cơ quan tổ chức ban hành văn bản mật.
Đóng dấu cơ quan và dấu mức độ khẩn, mật là bước mấy trong quản lý văn bản đi?
A. Bước 1.
B. Bước 2.
C. Bước 3.
D. Bước 4.
Dấu cơ quan được đóng ở vị trí nào trên văn bản?
A. Lên chữ ký và lên các phụ lục kèm theo văn bản chính.
B. Lên tên văn bản.
C. Lên nội dung văn bản.
D. Lên đầu các trang văn bản.
Đóng dấu phải?
A. Rõ ràng, ngay ngắn.
B. Đúng chiều.
C. Đúng mực dấu quy định.
D. Rõ ràng, ngay ngắn, đúng chiều và đúng mực dấu quy định.
Khi đóng dấu lên chữ ký thì?
A. Dấu đóng phải trùm lên khoảng 1/3 chữ ký về phía bên trái.
B. Dấu đóng phải trùm lên khoảng 2/3 chữ ký về phía bên trái.
C. Dấu đóng phải trùm lên khoảng 1/3 chữ ký về phía bên phải.
D. Dấu đóng phải trùm lên khoảng 2/3 chữ ký về phía bên phải.
Đâu không phải là mức xác định độ khẩn của văn bản?
A. Khẩn.
B. Hỏa tốc.
C. Khẩn cấp.
D. Thượng khẩn.
Đâu không phải là văn bản quy định căn cứ vào danh mục bí mật Nhà nước?
A. Loại tài liệu, vật mang bí mật nhà nước thuộc độ tuyệt mật.
B. Loại tài liệu, vật mang bí mật nhà nước thuộc độ bí mật.
C. Loại tài liệu, vật mang bí mật nhà nước thuộc độ tối mật.
D. Loại tài liệu, vật mang bí mật nhà nước thuộc độ mật.
Đối với những cơ quan tổ chức ban hành dưới 500 văn bản một năm thì nên lập mấy loại sổ để đăng ký văn bản đi?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Những cơ quan tổ chức ban hành từ 500 đến dưới 2000 văn bản một năm thì cần lập loại sổ nào để đăng ký văn bản đi?
A. Sổ đăng ký văn bản đi.
B. Sổ đăng ký văn bản mật đi.
C. Sổ đăng ký văn bản đặc biệt.
D. Sổ đăng ký văn bản tối mật đi.
Bì văn bản cần có kích thước như thế nào so với kích thước của văn bản cho được vào bì?
A. Lớn hơn.
B. Nhỏ hơn.
C. Bằng.
D. Tuỳ ý người làm.
Bì văn bản cần được làm bằng loại giấy như thế nào?
A. Dai, bền, có định lượng ít nhất từ 80gr/m2 trở lên.
B. Khó thấm nước, dai.
C. Không nhìn thấu qua được, bền, khó thấm nước.
D. Dai, bền, khó thấm nước, không nhìn thấu qua được, và có định lượng ít nhất từ 80gr/m2 trở lên.