31 câu hỏi
Điểm hoà vốn tiền mặt ở mức thấp hơn điểm hoà vốn kinh doanh vì?
có chi phí khấu hao TSCĐ
có chi phí bán hàng
có chi phí quản lý doanh nghiệp
có lãi tiền vay
Công ty Hương Lý có tổng chi phí cố định FC = 1000 tr.đ, chi phí khấu hao TSCĐ là Mkh = 200 tr.đ, giá bán hàng hoá P = 8 tr.đ/sp, chi phí biến đổi bình quân là 4 tr.đ, lãi vay R = 40 tr.đ. Hãy tính điểm hoà vốn tiền mặt của công ty Hương Lý (Qhvtm)?
Qhvtm = 200 tr.đ
Qhvtm = 190 tr.đ
Qhvtm = 310 tr.đ
Qhvtm = 210 tr.đ
Công ty TNHH Trung Thành có tổng chi phí cố định FC = 3000 tr.đ, chi phí khấu hao TSCĐ là Mkh = 500 tr.đ, lãi vay R = 10 tr.đ, giá bán hàng hoá P = 7 tr.đ/sp, chi phí biến đổi bình quân là 2 tr.đ. Hãy tính điểm hoà vốn tiền mặt của công ty Hương Lý (Qhvtm)?
Qhvtm = 498 tr.đ
Qhvtm = 702 tr.đ
Qhvtm = 400 tr.đ
Qhvtm = 500 tr.đ
Công ty Thuận Yến có tổng chi phí cố định FC = 2000 tr.đ, chi phí khấu hao TSCĐ là Mkh = 400 tr.đ, lãi vay R = 20 tr.đ, giá bán hàng hoá P = 10 tr.đ/sp, chi phí biến đổi bình quân là 8 tr.đ. Hãy tính điểm hoà vốn tiền mặt của công ty Hương Lý (Qhvtm)?
Qhvtm = 750 tr.đ
Qhvtm = 1250 tr.đ
Qhvtm = 800 tr.đ
Qhvtm = 600 tr.đ
Ứng dụng của phân tích hoà vốn?
Đánh giá rủi ro của doanh nghiệp hoặc dự án đầu tư
Lựa chọn phương án sản xuất
Quyết định chiến lược về cung ứng sản phẩm lâu dài
Cả a, b, c đều đúng
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ tóm lược dòng tiền nào sau đây ngoại trừ?
Dòng tiền dự án
Dòng tiền hoạt động
Dòng tiền tài chính
Dòng tiền đầu tư
Qhv=2000 , Qmax =6000, thời gian hoàn vốn là?
6 tháng
1 năm
4 tháng
2 năm
Câu nào sau đây đúng?
Mô hình tài chính công ty thường dựa vào các khái niệm kế toán
Mô hình tài chính công ty thường tính NPV của kế hoạch đầu tư của công ty
Mô hình tài chính công ty thường tính tỷ số nợ tối ưu của công ty
Tất cả các câu trên đều đúng
Cho EBIT = 500, khấu hao = 50, lãi vay = 50, cổ tức = 20, tính khả năng thanh toán lãi vay?
10
8,6
11,4
12
Trong một kế hoạch tài chính điển hình bao gồm?
Tóm lược tài trợ
Bảng cân đối kế toán và báo cáo thu nhập
Chi tiêu vốn dự kiến
Mô tả chiến lược kinh doanh để đạt được mục tiêu tài chính của công ty
Tất cả đều đúng
Cho tổng tài sản T = 5000; nợ ngắn hạn và nợ dài hạn V = 2000, hệ số thanh toán tổng quát bằng bao nhiêu?
0,4
1,2
2,5
0,7
Để phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp ta có thể dùng?
Báo cáo kết quả kinh doanh
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Cả 3
Hệ số thanh toán lãi vay phụ thuộc?
EBIT
Lãi vay phải trả
Cả a và b
Không câu nào đúng
Một công ty có hệ số thanh toán lãi vay là 5 lần, lãi vay phải trả là 82 trđ. Hỏi lợi nhuận trước thuế và lãi vay bằng bao nhiêu?
410 trđ
300 trđ
82 trđ
100 trđ
Doanh nghiệp A có. FC = 1000, P = 1,5, AVC = 1, thì có Qhv=?
1000
2000
500
5000
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế vốn chủ sở hữu bằng?
Lợi nhuận sau thuế trên doanh thu thuần × vốn kinh doanh bình quân × vốn chủ sở hữu bình quân
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu × vòng quay toàn bộ vốn × vốn kinh doanh bình quân trên vốn CSH
Vòng quay toàn bộ vốn × lợi nhuận sau thuế trên doanh thu thuần
Cho hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn Htt = 4, TSLĐ và đầu tư ngắn hạn = 6000, hãy tính tổng nợ ngắn hạn.
2500
24000
1500
30000
Quyết định tài chính nào thuộc về chiến lược phát triển tài chính DN?
Các quyết định liên quan đến việc đáp ứng yêu cầu kinh doanh hàng ngày.
Các quyết định đầu tư dài hạn để đổi mới kĩ thuật công nghệ sản xuất
Mua sắm vật tư công cụ dụng cụ dự trữ phục vụ sản xuất
Không phải các câu trên
Cho EBIT = 100, khấu hao = 40, lãi vay = 20, cổ tức = 10, tính khả năng thanh toán lãi vay.
5,0
7,5
7,0
14,0
Không câu nào đúng
Nguồn dòng tiền chính của công ty từ?
Lãi ròng
Tín dụng thuế
Thu nhập trước lãi vay và khấu hao trừ thuế
Chi tiêu vốn sau thuế
Yêu cầu vốn luân chuyển
Cho biết tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu = 3%; vòng quay toàn bộ vốn = 2, hệ số nợ Hv = 0,6. Tính tỷ suất lợi nhuận sau thuế vốn chủ sở hữu.
3,6%
1,2%
6%
15%
Cho tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn = 6.000; hàng hóa tồn kho = 2.000, nợ ngắn hạn = 5.000, khả năng thanh toán nhanh bằng bao nhiêu?
0,8
1,4
0,5
0,6
Hãy xác định doanh thu hoà vốn khi biết P = 500.000đồng/sản phẩm, FC = 120.000.000 đồng, AVC = 400.000 đồng/sản phẩm.
600.000.000 đồng
120.000.000 đồng
125.000.000 đồng
650.000.000 đồng
Cho biết LNST = 504; thuế suất thuế TNDN = 28%; Lãi vay R = 100. Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) bằng bao nhiêu?
900
604
241,12
800
Cho Tổng tài sản T = 4000, nợ ngắn hạn 1500, nợ dài hạn = 500, hệ số thanh toán tổng quát bằng bao nhiêu?
2,0
4,0
0,2
0,4
EBIT = 400, khấu hao = 50, lãi vay = 50, cổ tức =20, tính khả năng thanh toán lãi vay.
5,0
8,0
4,7
14,0
Không câu nào đúng
Cho biết tổng vốn T=1000, vốn vay V = 400, lãi suất vay R = 5%/năm, tỷ suất lợi nhuận trước thuế t l,T = 9,5%, thuế suất thuế TNDN = 32%. Hãy tính tỷ suất lợi nhuận sau thuế vốn chủ sở hữu?
7,6%
8,5%
10%
12%
Doanh nghiệp A có FC = 1000, P = 1,5, AVC =1, thì có TRhv=?
2000
3000
4000
5000
Nội dung nào sau đây bao gồm trong kế hoạch tài chính ngoại trừ?
Phân tích các giải pháp đầu tư, tài trợ và cổ tức
Dự kiến các kết quả tương lai của các quyết định hiện tại để tránh các bất ngờ và hiểu được mối liên hệ giữa các quyết định hiện tại và tương lai.
Dự kiến những thay đổi trong tiền mặt và vốn luân chuyển
Đo lường thành quả đạt được sau này so với các mục tiêu đề ra trong kế hoạch tài chính
EBIT = 300, khấu hao = 60, lãi vay = 10, cổ tức =50, tính khả năng thanh toán lãi vay.
40
30
10
50
Không câu nào đúng
Hãy xác định doanh thu hoà vốn khi biết P = 500.000đồng/sản phẩm, FC = 120.000.000 đồng, AVC = 400.000 đồng/sản phẩm.
600.000.000
120.000.000
125.000.000
650.000.000
