vietjack.com

1000 câu trắc nghiệm tổng hợp Quản trị tài chính 1 có đáp án - Phần 33
Quiz

1000 câu trắc nghiệm tổng hợp Quản trị tài chính 1 có đáp án - Phần 33

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp2 lượt thi
28 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) được tính bằng?

Lợi nhuận sau thuế / Tổng tài sản

Lợi nhuận sau thuế / Vốn chủ sở hữu

Lợi nhuận trước thuế và lãi vay / Tổng tài sản

Lợi nhuận trước thuế và lãi vay / Vốn chủ sở hữu

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hệ số nợ (Debt Ratio) được tính bằng?

Tổng nợ / Tổng tài sản

Tổng nợ / Vốn chủ sở hữu

Vốn chủ sở hữu / Tổng nợ

Vốn chủ sở hữu / Tổng tài sản

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để tính toán chi phí sử dụng vốn của cổ phần ưu đãi, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?

Phương pháp chiết khấu cổ tức

Phương pháp lợi nhuận dự kiến

Phương pháp giá thị trường

Phương pháp chi phí vốn yêu cầu

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường được tính bằng cách nào?

Lợi nhuận cổ tức / Giá cổ phiếu

Lợi nhuận sau thuế / Giá cổ phiếu

Chiết khấu cổ tức / Giá cổ phiếu

Lợi nhuận cổ tức / Vốn chủ sở hữu

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đòn bẩy tài chính (DFL) đo lường tác động của?

Doanh thu đến lợi nhuận trước thuế

Lợi nhuận trước thuế đến lợi nhuận sau thuế

Doanh thu đến lợi nhuận sau thuế

Lợi nhuận sau thuế đến vốn chủ sở hữu

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) là?

Lợi nhuận ròng / Tổng tài sản

Lợi nhuận gộp / Tổng tài sản

Lợi nhuận trước thuế và lãi vay / Tổng tài sản

Lợi nhuận trước thuế / Tổng tài sản

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi doanh thu tăng, nếu đòn bẩy kinh doanh (DOL) cao, điều này thường dẫn đến?

Tăng lợi nhuận cao hơn

Giảm lợi nhuận

Lợi nhuận không thay đổi

Giảm doanh thu

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chi phí vốn bình quân trọng số (WACC) được tính bằng?

Tỷ lệ chi phí vốn cổ phần x Tỷ trọng vốn cổ phần + Tỷ lệ chi phí nợ x Tỷ trọng nợ

Chi phí vốn cổ phần + Chi phí nợ

Chi phí vốn cổ phần x Tỷ trọng nợ

Chi phí nợ x Tỷ trọng vốn cổ phần

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để xác định khả năng thanh toán lãi vay, chỉ số nào thường được sử dụng?

Tỷ số thanh toán lãi vay

Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu

Tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu

Tỷ số nợ trên tổng tài sản

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu (Debt to Equity Ratio) tăng, điều gì có thể xảy ra?

Tăng rủi ro tài chính

Giảm rủi ro tài chính

Không thay đổi rủi ro tài chính

Tăng lợi nhuận

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi tỷ lệ vốn vay tăng, điều này có thể dẫn đến?

Giảm chi phí vốn cổ phần

Tăng rủi ro tài chính và chi phí vốn

Giảm doanh thu

Tăng lợi nhuận ròng

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mục đích của việc tính toán WACC là?

Để xác định chi phí nợ

Để tính toán chi phí vốn cổ phần

Để xác định chi phí trung bình của tất cả các nguồn vốn

Để đánh giá hiệu quả tài chính

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để tính toán chi phí vốn của công ty, bạn cần?

Số lượng vốn và chi phí của từng nguồn vốn

Lợi nhuận ròng và tổng tài sản

Doanh thu và chi phí biến đổi

Chi phí cố định và chi phí biến đổi

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) đo lường?

Lợi nhuận ròng so với vốn chủ sở hữu

Lợi nhuận trước thuế và lãi vay so với tổng tài sản

Lợi nhuận gộp so với tổng vốn đầu tư

Lợi nhuận trước thuế so với vốn chủ sở hữu

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi chi phí vốn tăng, điều này có thể dẫn đến?

Tăng khả năng thanh toán ngắn hạn

Giảm chi phí nợ

Tăng chi phí vốn của dự án

Giảm lợi nhuận trước thuế và lãi vay

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để xác định khả năng trả nợ ngắn hạn, bạn nên sử dụng?

Tỷ số nợ dài hạn

Tỷ số lợi nhuận trước thuế

Tỷ số thanh toán hiện hành

Tỷ số chi phí vốn

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mô hình chiết khấu cổ tức (Dividend Discount Model) dùng để?

Tính toán chi phí vốn nợ

Tính toán chi phí vốn chủ sở hữu

Xác định giá trị hiện tại của cổ phiếu dựa trên cổ tức

Xác định chi phí vốn tổng hợp

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để tính toán tỷ lệ vốn chủ sở hữu (Equity Ratio), bạn cần?

Tổng nợ / Tổng tài sản

Vốn chủ sở hữu / Tổng tài sản

Tổng tài sản / Vốn chủ sở hữu

Tổng nợ / Vốn chủ sở hữu

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để tính toán đòn bẩy tài chính, bạn cần?

Chi phí lãi vay / (EBIT – Lãi vay)

Doanh thu / Lợi nhuận trước thuế và lãi vay

Lợi nhuận ròng / Tổng vốn đầu tư

Tổng tài sản / Vốn chủ sở hữu

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để xác định khả năng sinh lời của công ty, bạn nên xem xét?

Tỷ số thanh toán hiện hành

Tỷ số khả năng thanh toán lãi vay

Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu

Tỷ số nợ trên tổng tài sản

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một chứng từ chiết khấu có mệnh giá 1,000,000 USD, thời gian đáo hạn sau 6 tháng. Nếu sau 1 tháng kể từ khi phát hành, Tỷ suất sinh lợi yêu cầu trên thị trường là 10%. Hãy tính thị giá vào lúc đó của chứng từ này?

962.250,45

937.879,13

980.580,68

960.157,00

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Rủi ro thanh khoản liên quan đến:

Khả năng giao dịch tài sản chậm

Khả năng bán tài sản chậm

Khả năng mua tài sản chậm

Khả năng chuyển sang tiền mặt của tài sản chậm

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công ty ABC phát hành trái phiếu mới vào ngày 01/01/1978. Trái phiếu mệnh giá 1000$, coupon là 12%, thời gian đáo hạn 30 năm vào 31/12/2007. Thanh toán lãi trả 2 kỳ (vào 30/06 và 31/12 hàng năm). Giá của trái phiếu 5 năm sau vào ngày 01/01/1983 là bao nhiêu, giả định mức lãi suất trên thị trường đã giảm xuống còn 8%?

1.312,4

2.718,6

1.427,0

1.429,6

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhà đầu tư sẽ mua cổ phiếu khi nào?

Khi nhà đầu tư kỳ vọng giá cổ phiếu tăng lên

Khi giá trị thực của cổ phiếu lớn hơn giá cổ phiếu trên thị trường

Khi nhà đầu tư kỳ vọng giá cổ phiếu giảm xuống

Khi giá cổ phiếu lớn hơn giá trị thực của nó

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vào 01/010/2011. Công ty điện WME được kỳ vọng đạt mức tăng trưởng 15% cho 3 năm đến. Sau năm thứ 3, tốc độ tăng trưởng của WME sụt giảm còn 5% năm và không đổi. Cổ đông cần có tỷ suất thu hồi đối với cổ phiếu của WME là 12%. Cổ tức

đợt vừa rồi (D0) được trả $1.75 mỗi cổ phiếu. Tính cổ tức kỳ vọng của WME cho năm 2013?

2,01

2,46

2,31

2,66

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vào 01/010/2011. Công ty điện WME được kỳ vọng đạt mức tăng trưởng 15% cho 3 năm đến. Sau năm thứ 3, tốc độ tăng trưởng của WME sụt giảm còn 5% năm và không đổi. Cổ đông cần có tỷ suất thu hồi đối với cổ phiếu của WME là 12%. Cổ tức đợt vừa rồi (D0) được trả $1.75 mỗi cổ phiếu. Tính tỷ suất sinh lợi trên vốn năm 2011?

4,92%

7,71%

6,07%

6,96%

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một ngân hàng áp dụng mức lãi suất 14%/năm cho các khoản tiền gửi tiết kiệm trung và dài hạn. Hãy tính lãi suất thực của các khoản tiền gửi với kỳ hạn lãi nhập vốn mỗi quí một lần.

14,49%

15,02%

14,93%

14,75%

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công ty ABC phát hành trái phiếu mới vào ngày 01/01/1978. Trái phiếu mệnh giá 1000$, coupon là 12%, thời gian đáo hạn 30 năm vào 31/12/2007. Thanh toán lãi trả 2 kỳ (vào 30/06 và 31/12 hàng năm). Giá của trái phiếu vào ngày 01/07/2001 (23,5 năm sau), giả định mức lãi suất trên thị trường đã tăng lên 14%?

918

916

533

1.418

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack