30 câu hỏi
Doanh nghiệp A có: FC = 1000, P = 1,5, AVC = 1, thì có Qhv :
1000
2000
500
5000
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế vốn chủ sở hữu bằng:
Lợi nhuận sau thuế trên doanh thu thuần × vốn kinh doanh bình quân × vốn chủ sở hữu bình quân
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu × vòng quay toàn bộ vốn × vốn kinh doanh bình quân trên vốn CSH
Vòng quay toàn bộ vốn × lợi nhuận sau thuế trên doanh thu thuần
Cho hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn Htt = 4, TSLĐ và đầu tư ngắn hạn = 6000, hãy tính tổng nợ ngắn hạn?
2500
24000
1500
30000
Quyết định tài chính nào thuộc về chiến lược phát triển tài chính DN :
Các quyết định liên quan đến việc đáp ứng yêu cầu kinh doanh hàng ngày.
Các quyết định đầu tư dài hạn để đổi mới kĩ thuật công nghệ sản xuất
Mua sắm vật tư công cụ dụng cụ dự trữ phục vụ sản xuất
Không phải các câu trên
Cho EBIT = 100, khấu hao = 40, lãi vay = 20, cổ tức = 10, tính khả năng thanh toán lãi vay:
5,0
7,5
7,0
14,0
Không câu nào đúng
Nguồn dòng tiền chính của công ty từ:
Lãi ròng
Tín dụng thuế
Thu nhập trước lãi vay và khấu hao trừ thuế
Chi tiêu vốn sau thuế
Yêu cầu vốn luân chuyển
Cho biết tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu = 3%; vòng quay toàn bộ vốn = 2, hệ số nợ Hv = 0,6. Tính tỷ suất lợi nhuận sau thuế vốn chủ sở hữu:
3,6%
1,2%
6%
15%
Cho tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn = 6.000; hàng hóa tồn kho = 2.000, nợ ngắn hạn = 5.000, khả năng thanh toán nhanh bằng bao nhiêu?
0,8
1,4
0,5
0,6
Hãy xác định doanh thu hoà vốn khi biết P = 500.000đồng/sản phẩm, FC = 120.000.000 đồng, AVC = 400.000 đồng/sản phẩm:
600.000.000 đồng
120.000.000 đồng
125.000.000 đồng
650.000.000 đồng
Cho biết LNST = 504; thuế suất thuế TNDN = 28%; Lãi vay R = 100. Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) bằng bao nhiêu?
900
604
241,12
800
Cho Tổng tài sản T = 4000, nợ ngắn hạn 1500, nợ dài hạn = 500, hệ số thanh toán tổng quát bằng bao nhiêu?
2,0
4,0
0,2
0,4
EBIT = 400, khấu hao = 50, lãi vay = 50, cổ tức =20, tính khả năng thanh toán lãi vay:
5,0
8,0
4,7
14,0
Không câu nào đúng
Doanh nghiệp A có FC = 1000, P = 1,5, AVC =1, thì có TRhv:
2000
3000
4000
5000
Nội dung nào sau đây bao gồm trong kế hoạch tài chính ngoại trừ: đ ịnh ch ọn ĐA n ào?
Phân tích các giải pháp đầu tư, tài trợ và cổ tức
Dự kiến các kết quả tương lai của các quyết định hiện tại để tránh các bất ngờ và hiểu được mối liên hệ giữa các quyết định hiện tại và tương lai.
Dự kiến những thay đổi trong tiền mặt và vốn luân chuyển
Đo lường thành quả đạt được sau này so với các mục tiêu đề ra trong kế hoạch tài chính
EBIT = 300, khấu hao = 60, lãi vay = 10, cổ tức =50, tính khả năng thanh toán lãi vay:
40
30
10
50
Không câu nào đúng
Hãy xác định doanh thu hoà vốn khi biết P = 500.000đồng/sản phẩm, FC = 120.000.000 đồng, AVC = 400.000 đồng/sản phẩm:
600.000.000
120.000.000
125.000.000
650.000.000
Cho EBIT = 420, khấu hao = 80, lãi vay = 70, cổ tức = 20, tính khả năng thanh toán lãi vay:
6,0
7,4
1,1
5,1
Công ty giày da Châu Á có chi phí cố định FC = 5.000$; chi phí biến đổi bình quân AVC = 90$/sp; giá bán một đơn vị sản phẩm P = 100$/sp, ở mức sản lượng nào thì công ty này hòa vốn?
500 sản phẩm
400 sản phẩm
450 sản phẩm
490 sản phẩm
Không câu nào đúng
Một công ty có hệ số thanh toán lãi vay là 5 lần, lãi vay phải trả là 60.000.000đ. Hỏi lợi nhuận trước thuế và lãi vay bằng bao nhiêu?
410 trđ
300 trđ
82 trđ
120 trđ
Một nhà máy sản xuất 500 xe ô tô với chi phí khả biến cho 1 chiếc xe là 150 triệu. Giá bán hiện hành là 200 triệu/1 xe. Biết tổng chi phí cố định là 25 tỷ. Sản lượng hoà vốn của doanh nghiệp là:
450 xe.
500 xe.
550 xe.
600 xe.
Chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán nợ trong khoảng thời gian ngắn là:
Hệ số thanh toán nợ tổng quát
Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn
Hệ số thanh toán nợ dài hạn
Hệ số thanh toán lãi vay
Một công ty có hệ số thanh toán lãi vay là 5 lần, lãi vay phải trả là 84.000.000đ. Hỏi lợi nhuận trước thuế và lãi vay bằng bao nhiêu?
420 tr.đ
300 tr.đ
84 tr.đ
100 tr.đ
Bảng cân đối kế toán là:
BCTC tổng hợp phản ánh 1 cách tổng quát TS hiện có và nguồn vốn của DN tại một thời điểm
BCTC tổng hợp phản ánh tình hình và kết quả hoạt động KD
Cả a và b
Không câu nào đúng
Một trái phiếu chính phủ có mệnh giá là 1.000 triệu và lãi suất (lãi gộp) là 8%/năm, lãi dồn gốc. Khoản thanh toán tiền lãi hàng năm là bao nhiêu?
80 triệu
40 triệu
100 triệu
0 triệu
Hệ số thanh toán nợ dài hạn căn cứ vào :
Giá trị còn lại của TSCĐ được hình thành bằng nợ vay dài hạn
Nợ dài hạn
Nợ ngắn hạn
Cả a & b
Xác định khả năng một khách hàng không trả được nợ là một phần trong quá trình
Phân tích tín dụng
Phân tích khách hàng
Kinh doanh
Quản trị tín dụng
EBIT = 200, khấu hao = 40, lãi vay = 40, cổ tức =10, tính khả năng thanh toán lãi vay:
5,0
7,0
4,7
14,0
Không câu nào đúng
Với Thv = 6 tháng xác định Qhv, Qmax :
Qhv = 1000 , Qmax = 800
Qhv = 1000 , Qmax = 2000
Qhv = 1000, Qmax = 4000
Qhv = 1000, Qmax = 5000
Điểm hòa vốn là điểm mà tại đó:
Doanh thu bán hàng bằng chi phí bỏ ra
Doanh thu bán hàng > chi phí bỏ ra
Doanh thu bán hàng < chi phí bỏ ra
>
Hệ số thanh toán tổng quát là mối quan hệ giữa:
Tổng tài sản với tổng nợ.
Tổng tài sản lưu động với tổng nợ ngắn hạn
Tổng tài sản với tổng nợ dài hạn
Không câu nào đúng
