vietjack.com

1000 câu trắc nghiệm tổng hợp Quản trị tài chính 1 có đáp án - Phần 25
Quiz

1000 câu trắc nghiệm tổng hợp Quản trị tài chính 1 có đáp án - Phần 25

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp2 lượt thi
30 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đòn bẩy liên quan đến mối quan hệ giữa doanh số và thu nhập mỗi cổ phần.

Kinh doanh

Tổng hợp

Tài chính

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu tỷ số nợ là 0.5; tỷ số nợ trên vốn cổ phần là:

0,5

1,0

1,5

Không câu nào đúng

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để xác định được độ lớn đòn bẩy tổng hợp cần biết:

Sản lượng, giá bán 1 đơn vị sản phẩm

Chi phí cố định, biến phí bình quân 1 đơn vị sản phẩm, lãi vay

Cả a & b

Chi phí biến đổi, lãi vay

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho Q = 4000 sản phẩm; giá bán một sản phẩm P = 200.000đ/sp; chi phí biến đổi bình quân AVC = 50.000đ/sp; chi phí cố định chưa có lãi vay FC’ = 350.000.0000 đồng; lãi vay R = 150.000.000 đồng, tính đòn tài chính DFL?

2,5

0,4

3

1

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mức độ ảnh hưởng của phản ánh mức độ thay đổi về doanh lợi vốn chủ sở hữu do sự thay đổi về lợi nhuận trước thuế và lãi vay phải trả.

Đòn bẩy kinh doanh

Đòn bẩy tài chính

Đòn bẩy tổng hợp

Tất cả các câu trên đều sai

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy kinh doanh phụ thuộc :

Tỷ lệ thay đổi của EBIT

Tỷ lệ thay đổi của doanh thu hay sản lượng tiêu thụ

Cả a & b

Tỷ lệ thay đổi của doanh thu

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hệ số đảm bảo nợ phản ánh cứ 1 đồng vốn vay nợ có mấy đồng vốn CSH đảm bảo. Vậy công thức của nó là:

Hệ số đảm bảo nợ = Nợ phải trả/Nguồn vốn CSH

Hệ số đảm bảo nợ = Nguồn vốn CSH/Nợ phải trả

Hệ số đảm bảo nợ = Nguồn vốn CSH/Nợ vay dài hạn

Hệ số đảm bảo nợ = Nợ dài hạn/Nguồn vốn CSH

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

DN đưa quyết định cần phải tăng thêm nguồn vốn dài hạn. DN có thể huy động vốn dài hạn từ:

Phát hành cổ phiếu, sử dụng lợi nhuận giữ lại

Vay dài hạn

Cả a & b

Không phương án nào đúng

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính đòn bẩy tổng hợp DTL nếu biết Q = 3000 sản phẩm, P = 500.000 đồng/sản phẩm, AVC = 400.000 đồng/sản phẩm, FC = 120.000.000:

0,5

1,5

1,67

Không có câu nào đúng

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu công ty dự báo rằng vốn vay trở nên quá tốn kém hay khan hiếm, các giám đốc tài chính thường có khuynh hướng ngay tức khắc.

Giảm độ lớn đòn bẩy tài chính

Tăng độ lớn đòn bẩy tài chính

Giảm độ lớn đòn bẩy kinh doanh

Tăng độ lớn đòn bẩy kinh doanh

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đòn bẩy là kết quả từ việc sử dụng:

Định phí và chi phí tài chính cố định

Tiền mặt

Chi phí hoạt động biến đổi

Tất cả các câu trên đều đúng

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho Q = 2.000sp, giá bán P = 100.000đ/sp, chi phí biến đổi bình quân AVC= 60.000đ/sp, chi phí cố định có lãi vay FC= 40.000.000đ, lãi vay = 5.000.000đ. Tính đòn bẩy tổng hợp DTL?

2,00

0,17

2,28

Không câu nào đúng

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đòn bẩy tài chính sẽ gây ra tác dụng ngược khi :

Tổng tài sản sinh ra 1 tỷ lệ lợi nhuận đủ lớn để bù đắp chi phí lãi vay

Tổng tài sản sinh ra 1 tỷ lệ lợi nhuận không đủ lớn để bù đắp chi phí lãi vay

Lợi nhuận trên các khoản nợ lớn hơn so với số tiền lãi phải trả

Cả a & c

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho Q = 3000 sản phẩm; giá bán một đơn vị sản phẩm P = 1.000.000 đ/sp; chi phí biến đổi bình quân AVC = 600.000 đ/sản phẩm; chi phí cố định chưa có lãi vay FC’ = 600.000.0000đ; lãi vay R = 100.000.000đ, tính đòn bẩy tài chính DFL?

2

1,2

0,83

4

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy tổng hợp phản ánh:

Khi LNTT và lãi vay thay đổi 1% thì LN vốn CSH sẽ tăng bao nhiêu %

Khi doanh thu hay sản lượng tiêu thụ thay đổi 1% thì LNVCSH sẽ thay đổi bao nhiêu %

Khi doanh thu hay sản lượng tiêu thụ tăng1% thì LNTT và lãi vay sẽ tăng bao nhiêu %

Khi doanh thu hay sản lượng tiêu thụ giảm 1% thì LNVCSH sẽ tăng bao nhiêu %

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một khoản tín dụng thương mại 100 tr.đ quy định điều kiện thanh toán “2/15 net 45”. Hãy tính chi phí của khoản tín dụng trên? (số ngày 1 năm tính tròn 360 ngày)

24,5%

20%

50%

10%

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điểm hoà vốn tiền mặt ở mức thấp hơn điểm hoà vốn kinh doanh vì:

có chi phí khấu hao TSCĐ

có chi phí bán hàng

có chi phí quản lý doanh nghiệp

có lãi tiền vay

18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công ty Hương Lý có tổng chi phí cố định FC = 1000 tr.đ, chi phí khấu hao TSCĐ là Mkh = 200 tr.đ, giá bán hàng hoá P = 8 tr.đ/sp, chi phí biến đổi bình quân là 4 tr.đ, lãi vay R = 40 tr.đ. Hãy tính điểm hoà vốn tiền mặt của công ty Hương Lý (Qhvtm)?

Qhvtm = 200 tr.đ

Qhvtm = 190 tr.đ

Qhvtm = 310 tr.đ

Qhvtm = 210 tr.đ

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công ty TNHH Trung Thành có tổng chi phí cố định FC = 3000 tr.đ. chi phí khấu hao TSCĐ là Mkh = 500 tr.đ, , lãi vay R = 10 tr.đ, giá bán hàng hoá P = 7 tr.đ/sp, chi phí biến đổi bình quân là 2 tr.đ. Hãy tính điểm hoà vốn tiền mặt của công ty Hương Lý (Qhvtm)?

Qhvtm = 498 tr.đ

Qhvtm = 702 tr.đ

Qhvtm = 400 tr.đ

Qhvtm = 500 tr.đ

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công ty Thuận Yến có tổng chi phí cố định FC = 2000 tr.đ. chi phí khấu hao TSCĐ là Mkh = 400 tr.đ, , lãi vay R = 20 tr.đ, giá bán hàng hoá P = 10 tr.đ/sp, chi phí biến đổi bình quân là 8 tr.đ. Hãy tính điểm hoà vốn tiền mặt của công ty Hương Lý (Qhvtm)?

Qhvtm = 750 tr.đ

Qhvtm = 1250 tr.đ

Qhvtm = 800 tr.đ

Qhvtm = 600 tr.đ

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ứng dụng của phân tích hoà vốn:

Đánh giá rủi ro của doanh nghiệp hoặc dự án đầu tư

Lựa chọn phương án sản xuất

Quyết định chiến lược về cung ứng sản phẩm lâu dài

Cả a, b, c đều đúng

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ tóm lược dòng tiền nào sau đây ngoại trừ:

Dòng tiền dự án

Dòng tiền hoạt động

Dòng tiền tài chính

Dòng tiền đầu tư

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Qhv=2000 , Qmax =6000, thời gian hoàn vốn là:

6 tháng

1 năm

4 tháng

2 năm

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Câu nào sau đây đúng:

Mô hình tài chính công ty thường dựa vào các khái niệm kế toán

Mô hình tài chính công ty thường tính NPV của kế hoạch đầu tư của công ty

Mô hình tài chính công ty thường tính tỷ số nợ tối ưu của công ty

Tất cả các câu trên đều đúng

25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho EBIT = 500, khấu hao = 50, lãi vay = 50, cổ tức = 20, tính khả năng thanh toán lãi vay?

10

8,6

11,4

12

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong một kế hoạch tài chính điển hình bao gồm:

Tóm lược tài trợ

Bảng cân đối kế toán và báo cáo thu nhập

Chi tiêu vốn dự kiến

Mô tả chiến lược kinh doanh để đạt được mục tiêu tài chính của công ty

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tổng tài sản T = 5000; nợ ngắn hạn và nợ dài hạn V = 2000, hệ số thanh toán tổng quát bằng bao nhiêu?

0,4

1,2

2,5

0,7

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp ta có thể dùng:

Báo cáo kết quả kinh doanh

Bảng cân đối kế toán

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Cả 3

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hệ số thanh toán lãi vay phụ thuộc :

EBIT

Lãi vay phải trả

Cả a và b

Không câu nào đúng

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một công ty có hệ số thanh toán lãi vay là 5 lần, lãi vay phải trả là 82 trđ. Hỏi lợi nhuận trước thuế và lãi vay bằng bao nhiêu?

410 trđ

300 trđ

82 trđ

100 trđ

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack