30 câu hỏi
Đòn bẩy liên quan đến mối quan hệ giữa doanh số và thu nhập mỗi cổ phần.
Kinh doanh
Tổng hợp
Tài chính
Nếu tỷ số nợ là 0.5; tỷ số nợ trên vốn cổ phần là:
0,5
1,0
1,5
Không câu nào đúng
Để xác định được độ lớn đòn bẩy tổng hợp cần biết:
Sản lượng, giá bán 1 đơn vị sản phẩm
Chi phí cố định, biến phí bình quân 1 đơn vị sản phẩm, lãi vay
Cả a & b
Chi phí biến đổi, lãi vay
Cho Q = 4000 sản phẩm; giá bán một sản phẩm P = 200.000đ/sp; chi phí biến đổi bình quân AVC = 50.000đ/sp; chi phí cố định chưa có lãi vay FC’ = 350.000.0000 đồng; lãi vay R = 150.000.000 đồng, tính đòn tài chính DFL?
2,5
0,4
3
1
Mức độ ảnh hưởng của phản ánh mức độ thay đổi về doanh lợi vốn chủ sở hữu do sự thay đổi về lợi nhuận trước thuế và lãi vay phải trả.
Đòn bẩy kinh doanh
Đòn bẩy tài chính
Đòn bẩy tổng hợp
Tất cả các câu trên đều sai
Mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy kinh doanh phụ thuộc :
Tỷ lệ thay đổi của EBIT
Tỷ lệ thay đổi của doanh thu hay sản lượng tiêu thụ
Cả a & b
Tỷ lệ thay đổi của doanh thu
Hệ số đảm bảo nợ phản ánh cứ 1 đồng vốn vay nợ có mấy đồng vốn CSH đảm bảo. Vậy công thức của nó là:
Hệ số đảm bảo nợ = Nợ phải trả/Nguồn vốn CSH
Hệ số đảm bảo nợ = Nguồn vốn CSH/Nợ phải trả
Hệ số đảm bảo nợ = Nguồn vốn CSH/Nợ vay dài hạn
Hệ số đảm bảo nợ = Nợ dài hạn/Nguồn vốn CSH
DN đưa quyết định cần phải tăng thêm nguồn vốn dài hạn. DN có thể huy động vốn dài hạn từ:
Phát hành cổ phiếu, sử dụng lợi nhuận giữ lại
Vay dài hạn
Cả a & b
Không phương án nào đúng
Tính đòn bẩy tổng hợp DTL nếu biết Q = 3000 sản phẩm, P = 500.000 đồng/sản phẩm, AVC = 400.000 đồng/sản phẩm, FC = 120.000.000:
0,5
1,5
1,67
Không có câu nào đúng
Nếu công ty dự báo rằng vốn vay trở nên quá tốn kém hay khan hiếm, các giám đốc tài chính thường có khuynh hướng ngay tức khắc.
Giảm độ lớn đòn bẩy tài chính
Tăng độ lớn đòn bẩy tài chính
Giảm độ lớn đòn bẩy kinh doanh
Tăng độ lớn đòn bẩy kinh doanh
Đòn bẩy là kết quả từ việc sử dụng:
Định phí và chi phí tài chính cố định
Tiền mặt
Chi phí hoạt động biến đổi
Tất cả các câu trên đều đúng
Cho Q = 2.000sp, giá bán P = 100.000đ/sp, chi phí biến đổi bình quân AVC= 60.000đ/sp, chi phí cố định có lãi vay FC= 40.000.000đ, lãi vay = 5.000.000đ. Tính đòn bẩy tổng hợp DTL?
2,00
0,17
2,28
Không câu nào đúng
Đòn bẩy tài chính sẽ gây ra tác dụng ngược khi :
Tổng tài sản sinh ra 1 tỷ lệ lợi nhuận đủ lớn để bù đắp chi phí lãi vay
Tổng tài sản sinh ra 1 tỷ lệ lợi nhuận không đủ lớn để bù đắp chi phí lãi vay
Lợi nhuận trên các khoản nợ lớn hơn so với số tiền lãi phải trả
Cả a & c
Cho Q = 3000 sản phẩm; giá bán một đơn vị sản phẩm P = 1.000.000 đ/sp; chi phí biến đổi bình quân AVC = 600.000 đ/sản phẩm; chi phí cố định chưa có lãi vay FC’ = 600.000.0000đ; lãi vay R = 100.000.000đ, tính đòn bẩy tài chính DFL?
2
1,2
0,83
4
Mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy tổng hợp phản ánh:
Khi LNTT và lãi vay thay đổi 1% thì LN vốn CSH sẽ tăng bao nhiêu %
Khi doanh thu hay sản lượng tiêu thụ thay đổi 1% thì LNVCSH sẽ thay đổi bao nhiêu %
Khi doanh thu hay sản lượng tiêu thụ tăng1% thì LNTT và lãi vay sẽ tăng bao nhiêu %
Khi doanh thu hay sản lượng tiêu thụ giảm 1% thì LNVCSH sẽ tăng bao nhiêu %
Một khoản tín dụng thương mại 100 tr.đ quy định điều kiện thanh toán “2/15 net 45”. Hãy tính chi phí của khoản tín dụng trên? (số ngày 1 năm tính tròn 360 ngày)
24,5%
20%
50%
10%
Điểm hoà vốn tiền mặt ở mức thấp hơn điểm hoà vốn kinh doanh vì:
có chi phí khấu hao TSCĐ
có chi phí bán hàng
có chi phí quản lý doanh nghiệp
có lãi tiền vay
Công ty Hương Lý có tổng chi phí cố định FC = 1000 tr.đ, chi phí khấu hao TSCĐ là Mkh = 200 tr.đ, giá bán hàng hoá P = 8 tr.đ/sp, chi phí biến đổi bình quân là 4 tr.đ, lãi vay R = 40 tr.đ. Hãy tính điểm hoà vốn tiền mặt của công ty Hương Lý (Qhvtm)?
Qhvtm = 200 tr.đ
Qhvtm = 190 tr.đ
Qhvtm = 310 tr.đ
Qhvtm = 210 tr.đ
Công ty TNHH Trung Thành có tổng chi phí cố định FC = 3000 tr.đ. chi phí khấu hao TSCĐ là Mkh = 500 tr.đ, , lãi vay R = 10 tr.đ, giá bán hàng hoá P = 7 tr.đ/sp, chi phí biến đổi bình quân là 2 tr.đ. Hãy tính điểm hoà vốn tiền mặt của công ty Hương Lý (Qhvtm)?
Qhvtm = 498 tr.đ
Qhvtm = 702 tr.đ
Qhvtm = 400 tr.đ
Qhvtm = 500 tr.đ
Công ty Thuận Yến có tổng chi phí cố định FC = 2000 tr.đ. chi phí khấu hao TSCĐ là Mkh = 400 tr.đ, , lãi vay R = 20 tr.đ, giá bán hàng hoá P = 10 tr.đ/sp, chi phí biến đổi bình quân là 8 tr.đ. Hãy tính điểm hoà vốn tiền mặt của công ty Hương Lý (Qhvtm)?
Qhvtm = 750 tr.đ
Qhvtm = 1250 tr.đ
Qhvtm = 800 tr.đ
Qhvtm = 600 tr.đ
Ứng dụng của phân tích hoà vốn:
Đánh giá rủi ro của doanh nghiệp hoặc dự án đầu tư
Lựa chọn phương án sản xuất
Quyết định chiến lược về cung ứng sản phẩm lâu dài
Cả a, b, c đều đúng
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ tóm lược dòng tiền nào sau đây ngoại trừ:
Dòng tiền dự án
Dòng tiền hoạt động
Dòng tiền tài chính
Dòng tiền đầu tư
Qhv=2000 , Qmax =6000, thời gian hoàn vốn là:
6 tháng
1 năm
4 tháng
2 năm
Câu nào sau đây đúng:
Mô hình tài chính công ty thường dựa vào các khái niệm kế toán
Mô hình tài chính công ty thường tính NPV của kế hoạch đầu tư của công ty
Mô hình tài chính công ty thường tính tỷ số nợ tối ưu của công ty
Tất cả các câu trên đều đúng
Cho EBIT = 500, khấu hao = 50, lãi vay = 50, cổ tức = 20, tính khả năng thanh toán lãi vay?
10
8,6
11,4
12
Trong một kế hoạch tài chính điển hình bao gồm:
Tóm lược tài trợ
Bảng cân đối kế toán và báo cáo thu nhập
Chi tiêu vốn dự kiến
Mô tả chiến lược kinh doanh để đạt được mục tiêu tài chính của công ty
Tất cả đều đúng
Cho tổng tài sản T = 5000; nợ ngắn hạn và nợ dài hạn V = 2000, hệ số thanh toán tổng quát bằng bao nhiêu?
0,4
1,2
2,5
0,7
Để phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp ta có thể dùng:
Báo cáo kết quả kinh doanh
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Cả 3
Hệ số thanh toán lãi vay phụ thuộc :
EBIT
Lãi vay phải trả
Cả a và b
Không câu nào đúng
Một công ty có hệ số thanh toán lãi vay là 5 lần, lãi vay phải trả là 82 trđ. Hỏi lợi nhuận trước thuế và lãi vay bằng bao nhiêu?
410 trđ
300 trđ
82 trđ
100 trđ
