28 câu hỏi
Xem xét hóa đơn vật tư sau. 50 đơn vị sản phẩm A cần sản xuất. Giả thiết không có dự trữ sẵn có, và không có lượng tiếp nhận theo tiến độ. Hãy cho biết nhu cầu hạng mục vật tư D và E lần lượt bằng bao nhiêu đơn vị?
100; 150
50; 100
200; 50
không xác định
Mục đích cuối cùng của việc nghiên cứu lý thuyết xếp hàng trong các doanh nghiệp dịch vụ là?
Xác định năng lực phục vụ tối ưu cho các doanh nghiệp dịch vụ
Xác định sức chứa lượng khách hàng chờ
Xác định khả năng giảm thiểu lượng hàng chờ bằng các phương pháp định tính
Xác định tổng chi phí phục vụ cho các doanh nghiệp dịch vụ
Khi phân tích kinh tế của mô hình xếp hàng cần xem xét trên các khía cạnh nào?
Chi phí chờ đợi và chi phí mua hàng của khách hàng
Chi phí mua hàng và chi phí nâng cao trình độ dịch vụ
Chi phí nâng cao trình độ dịch vụ và chi phí tồn trữ phương tiện hỗ trợ dịch vụ
Chi phí nâng cao trình độ dịch vụ và chi phí chờ đợi của khách hàng
Trong lý thuyết xếp hàng, phân bố xác suất nào sau đây được sử dụng đặc trưng để mô tả thời gian thực hiện dịch vụ?
Phân bố xác suất giảm dần
Poisson
Phân bố chuẩn
Phân bố nhị thức
Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của mô hình xếp hàng C (thời gian dịch vụ cố định)?
Có 1 kênh
Có 1 pha
Tốc độ dòng vào tuân theo luật Poisson
Thời gian dịch vụ tuân theo luật số mũ
Một mô hình xếp hàng được thiết kế đáp ứng những giả định của mô hình A (Hệ thống 1 kênh, 1 pha), có chỉ số dòng vào bằng 6 và năng suất phục vụ bằng 10. Số lượng khách hàng trung bình nằm trong hệ thống Ls bằng và hệ số sử dụng hệ thống p bằng? Biết Ls = λ/(μ - λ).
1,5; 100%
1,9; 45%
2,0; 50%
1,5; 60%
Theo chức năng phụ phạm vi bảo trì không bao gồm nhiệm vụ nào sau đây?
Quản lý kho tàng, bảo vệ nhà máy, giải quyết các chất phế thải
Quản lý bất động sản, thống kê tài sản
Chống ô nhiễm và tiếng ồn
Bảo trì các thiết bị hiện có của nhà máy
10 chiếc pin công nghệ cao được kiểm tra thử trong 200 giờ mỗi chiếc. 1 chiếc bị hỏng trong 50 giờ hoạt động; tất cả số còn lại kiểm tra đạt yêu cầu. Tỷ lệ hư hỏng sản phẩm FR(%) là và Số lượng hư hỏng trên một đơn vị thời gian hoạt động của chi tiết FR(N) là?
10%; 1/1850
10%; 1/2000
25%; 1850 giờ
90%; 1/2000
Khi một công ty có sự cam kết mức độ bảo trì (mức sửa chữa) gia tăng thì:
Chi phí bảo trì sửa chữa gia tăng và chi phí bảo trì phòng ngừa giảm
Cả chi phí bảo trì sửa chữa và chi phí bảo trì phòng ngừa đều giảm
Chi phí bảo trì sửa chữa giảm và chi phí bảo trì phòng ngừa gia tăng
Cả chi phí bảo trì sửa chữa và chi phí bảo trì phòng ngừa đều tăng
10 chiếc pin công nghệ cao được kiểm tra thử trong 200 giờ mỗi chiếc. 1 chiếc bị hỏng trong 20 giờ hoạt động; tất cả số còn lại kiểm tra đạt yêu cầu. Tỷ lệ hư hỏng sản phẩm FR(%) là và Thời gian trung bình giữa các lần hư hỏng MTBF là?
10%; 1/1820
90%; 1/1820
10%; 1820 giờ
10%; 1980 giờ
Xác định độ tin cậy của hệ thống sau:
94%
95%
90%
98%
Phát biểu nào sau đây là sai khi đề cập đến điểm đặt hàng lại ROP:
Điểm đặt hàng lại là mức tồn kho đủ cho nhu cầu sử dụng trong thời gian đặt hàng.
Điểm đặt hàng lại bằng thời gian đặt hàng (L) nhân với nhu cầu tiêu dùng hàng dự trữ hàng ngày (d).
Điểm đặt hàng lại sẽ lớn hơn thời gian đặt hàng (L) nhân với nhu cầu tiêu dùng hàng dự trữ hàng ngày (d) nếu yêu cầu một lượng dự trữ an toàn (SS).
Điểm đặt hàng lại là thời điểm tại đó lượng hàng dự trữ trong kho bằng 0.
Trong mô hình POQ, nhu cầu tiêu thụ hàng ngày bằng 10 đơn vị, nhu cầu sản xuất hàng ngày bằng 50 đơn vị. Lượng đặt hàng theo sản xuất tối ưu bằng 612 đơn vị. Tồn kho trung bình hàng năm bằng:
61
245
300
306
Khi cho phép sử dụng chính sách chiết khấu theo số lượng mua thì lượng đặt hàng tối ưu về chi phí sẽ:
Luôn bằng lượng đặt hàng theo EOQ
Tối thiểu hóa tổng chi phí lưu kho và chi phí đặt hàng
Tối thiểu hóa giá mua một đơn vị sản phẩm
Tối thiểu hóa tổng chi phí lưu kho, chi phí đặt hàng và chi phí mua hàng
Mục đích của dự trữ an toàn là:
Thay thế những đơn vị sản phẩm bị sai hỏng bằng đơn vị sản phẩm tốt
Loại trừ khả năng thiếu hụt hàng hóa
Loại trừ khả năng thiếu hụt hàng hóa do kiểm đếm hàng hóa tồn kho bị sai
Kiểm soát khả năng thiếu hụt hàng hóa do sự thay đổi về nhu cầu trong thời gian đặt hàng
Nếu nhu cầu về hàng tồn kho thay đổi, thì rủi ro do thiếu hụt hàng hóa có thể được kiểm soát bởi:
Gia tăng lượng đặt hàng kinh tế trong mô hình EOQ
Giảm ROP
Nâng giá bán để giảm nhu cầu
Bổ sung thêm lượng tồn kho an toàn
Phương án nào sau đây là một phương án về lượng cầu của hoạch định tổng hợp?
Nhà thầu phụ
Thay đổi mức tồn kho
Thay đổi cường độ làm việc của nhân viên
Phối hợp các sản phẩm và dịch vụ nghịch mùa
Chiến lược nào sau đây trong hoạch định tổng hợp có nhược điểm làm giảm tinh thần làm việc của nhân viên?
Thay đổi mức tồn kho
Thay đổi nhân lực theo mức cầu
Nhà thầu phụ
Phối hợp sản xuất các sản phẩm nghịch mùa
Chiến lược nào sau đây trong hoạch định tổng hợp khó kiểm soát thời gian, sản lượng, chất lượng và thời điểm giao hàng?
Thuê gia công ngoài
Thay đổi mức tồn kho
Thay đổi nhân lực theo mức cầu
Sử dụng lao động làm việc bán thời gian
Hành động nào sau đây phù hợp với việc xây dựng lịch trình sản xuất ổn định (hoạch định công suất ổn định)?
Sử dụng tồn kho để đáp ứng nhu cầu
Thay đổi số lượng sản phẩm thuê nhà thầu phụ để đáp ứng nhu cầu
Thay đổi các mức sản xuất để đáp ứng nhu cầu
Thay đổi lực lượng lao động để đáp ứng nhu cầu
“Một kế hoạch tối ưu để nhằm tối thiểu hóa chi phí bằng cách phân bổ các nguồn lực sản xuất để đáp ứng nhu cầu trong suốt thời kỳ hoạch định” được thực hiện tốt nhất bởi:
Phương pháp mô phỏng
Phương pháp đồ thị
Phương pháp trực giác
Phương pháp bài toán vận tải
“Nhà quản trị có thể tăng mức dự trữ trong giai đoạn có nhu cầu thấp, để dành cung cấp trong thời kỳ có nhu cầu tăng cao hơn mức sản xuất” là nội dung của chiến lược hoạch định tổng hợp nào?
Chiến lược thay đổi mức dự trữ
Chiến lược thay đổi nhân lực theo mức cầu
Chiến lược thay đổi cường độ lao động của nhân viên
Chiến lược thuê gia công ngoài
“Nhà quản trị theo đuổi chiến lược này sẽ thường xuyên đánh giá lại nhu cầu về lao động của doanh nghiệp mình. Anh ta sẽ quyết định thuê thêm lao động khi cần và sẵn sàng cho lao động thôi việc khi không cần” là nội dung của chiến lược hoạch định tổng hợp nào?
Chiến lược thay đổi mức dự trữ
Chiến lược thay đổi nhân lực theo mức cầu
Chiến lược thay đổi cường độ lao động của nhân viên
Chiến lược thuê gia công ngoài
Giảm được những chi phí liên quan đến sử dụng lao động chính thức, không phải trả bảo hiểm lao động là ưu điểm của chiến lược hoạch định tổng hợp nào?
Chiến lược thay đổi mức dự trữ
Chiến lược thay đổi nhân lực theo mức cầu
Chiến lược thay đổi cường độ lao động của nhân viên
Chiến lược sử dụng nhân công làm bán thời gian
Phương pháp biểu đồ và phân tích chiến lược trong hoạch định tổng hợp trải qua bao nhiêu bước?
2
4
6
8
“Kế hoạch sẽ chỉ ra con đường và chính sách phát triển của doanh nghiệp; phương hướng nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới; nhu cầu và giải pháp đầu tư trong một giai đoạn kéo dài nhiều năm” là loại kế hoạch:
Dài hạn
Trung hạn
Ngắn hạn
Hỗn hợp
Khi doanh nghiệp áp dụng chiến lược thay đổi mức dự trữ thuần túy thì tổng chi phí sản xuất theo chiến lược này bao gồm:
Chi phí trả lương
Chi phí lưu kho
Chi phí trả lương và chi phí lưu kho
Chi phí cho nhân công thôi việc
Khi doanh nghiệp áp dụng thuần túy chiến lược thuê gia công ngoài thì tổng chi phí sản xuất theo chiến lược này bao gồm:
Chi phí trả lương cho lao động chính thức, chi phí thuê nhà thầu phụ
Chi phí trả lương
Chi phí lưu kho và chi phí trả lương cho lao động chính thức
Chi phí tuyển dụng và sa thải nhân công
