30 câu hỏi
Giả định nào sau đây không phải là giả định của mô hình “lượng đặt hàng kinh tế cơ bản”: Q*=
Nhu cầu đã biết, không đổi và độc lập
Thời gian chờ hàng đã biết và không đổi
Không có chiết khấu theo số lượng
Sản xuất và sử dụng hàng tồn kho có thể xảy ra đồng thời
Mục đích chủ yếu của mô hình “lượng đặt hàng kinh tế cơ bản” Q*=
Tính toán điểm đặt hàng lại (ROP) để bổ sung lượng hàng vào kho vào thời gian thích hợp
Tối đa hóa mức dịch vụ khách hàng
Tính toán lượng dự trữ an toàn tối ưu
Tối thiểu hóa tổng chi phí đặt hàng và chi phí lưu kho
Trong mô hình EOQ, nếu D=6000D = 6000D=6000 đơn vị/năm, (S = 100$/đơn hàng, (H = 5$/đơn vị/tháng, lượng đặt hàng kinh tế bằng (tính gần đúng):
24
101
141
491
Một mặt hàng có lượng đặt hàng tối ưu theo mô hình EOQ bằng 200 đơn vị, tổng chi phí tồn kho hàng năm (chi phí đặt hàng và chi phí lưu kho) bằng 600$. Chi phí lưu kho một đơn vị hàng tồn kho hàng năm là:
1,5$
2,0$
3,0$
150$
Một sản phẩm có nhu cầu hàng năm 4000 đơn vị. Chi phí đặt hàng là 20$/đơn hàng và chi phí lưu kho một đơn vị hàng một năm là 4$. Mô hình EOQ được sử dụng trong trường hợp này. Giải pháp tối thiểu hóa tổng chi phí tồn kho hàng năm đối với sản phẩm này sẽ chi phí là:
400$
800$
1200$
1400$
Tầm xa của hoạch định tổng hợp thường là:
Dưới 1 tháng
Tới 3 tháng
Từ 3 đến 18 tháng
Trên 5 năm
Hoạch định tổng hợp là hoạch định công suất trong:
Dài hạn
Trung hạn
Ngắn hạn
1 đến 3 tháng
Nhiệm vụ hoạch định có liên quan đến phân giao công việc, đặt hàng, lịch biểu công việc, giao hàng được biết đến như là:
Hoạch định ngắn hạn
Hoạch định trung hạn
Hoạch định dài hạn
Hoạch định chiến lược
Phát biểu nào sau đây đúng khi đề cập đến hoạch định tổng hợp:
Quảng cáo/Xúc tiến bán hàng là một nội dung của hoạch định tổng hợp
Xác định số trạm làm việc và phân giao công việc cho các trạm làm việc là một ví dụ của hoạch định tổng hợp
Làm thêm giờ hay ngừng sản xuất là cách tác động đến nhu cầu sản phẩm và dịch vụ trong hoạch định tổng hợp
Hoạch định tổng hợp sử dụng và phối hợp các nguồn lực có thể để đáp ứng nhu cầu sản xuất
Phụ thuộc vào nguồn cung bên ngoài được biết đến như là một chiến lược trong hoạch định tổng hợp nào sau đây?
Nhà thầu phụ
Thay đổi cường độ làm việc của nhân viên
Tuyển dụng hoặc sa thải nhân viên
Sử dụng nhân viên làm bán thời gian
Phương pháp biểu đồ và phân tích chiến lược trong hoạch định tổng hợp trải qua bao nhiêu bước?
2
4
6
8
Ưu điểm của sản xuất sản phẩm hỗn hợp theo mùa:
Dễ điều độ
Mức độ rủi ro thấp
Ổn định nhân lực và quá trình sản xuất
Dễ áp dụng đối với nhiều loại sản phẩm
Đặc điểm của chiến lược thay đổi mức dự trữ không bao gồm nội dung nào dưới đây:
Phát sinh chi phí dự trữ
Lực lượng lao động thường xuyên thay đổi
Không có những thay đổi đột ngột trong sản xuất
Kịp thời thỏa mãn nhu cầu của khách hàng
Đặc điểm của chiến lược thuê gia công ngoài sẽ không bao gồm nội dung nào dưới đây:
Tính linh hoạt cao
Lao động doanh nghiệp thường xuyên phải làm thêm giờ
Có thể đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng khi nhu cầu tăng
Khó kiểm soát thời gian, sản lượng, chất lượng và thời điểm giao hàng
Khi phân loại các chiến lược hoạch định tổng hợp sẽ không có chiến lược nào dưới đây:
Chiến lược theo mùa vụ
Chiến lược thuần túy
Chiến lược hỗn hợp
Chiến lược chủ động hoặc bị động
Một hãng sử dụng kỹ thuật đồ thị trong hoạch định tổng hợp. Thời kỳ hoạch định là 12 tháng, ước lượng tổng nhu cầu trong suốt thời kỳ hoạch định là 105.000 đơn vị. Hãng làm việc 250 ngày trong năm. Trong tháng 1 hãng làm việc 22 ngày, nhu cầu ước lượng bằng 11.000 đơn vị. Một đồ thị về biến động nhu cầu và mức sản xuất sẽ cho biết:
Nhu cầu tháng 1 thấp hơn mức sản xuất bình quân 420 đơn vị/ngày
Mức sản xuất bình quân ngày xấp xỉ 1.000 đơn vị/ngày
Mức sản xuất bình quân 420 đơn vị/ngày thấp hơn nhu cầu bình quân tháng 1
Hãng bắt buộc phải thuê thêm công nhân giữa tháng 12 và tháng 1
Trong mô hình phân tích ABC, phát biểu nào sau đây là sai:
Nhóm A là nhóm có giá trị rất thấp và số lượng chủng loại rất thấp
Nhóm B là nhóm có giá trị trung bình và số lượng chủng loại trung bình
Điều kiện để áp dụng mô hình EOQ không bao gồm yếu tố nào dưới đây:
Nhu cầu hàng năm gần như không đổi, biết trước và độc lập
Không có hiện tượng thiếu hàng, không có chính sách chiết khấu
Việc tiếp nhận hàng tồn kho của một đơn hàng được giao nguyên lô tại một thời điểm đã định trước
Chi phí biến đổi bao gồm chi phí đặt hàng, chi phí lưu kho và chi phí mua hàng
Dạng tồn kho nào sau đây không thuộc về một trong bốn loại hàng tồn kho cơ bản:
Tồn kho nguyên vật liệu
Tồn kho sản phẩm dở dang - WIP (Work-in-process)
Tồn kho các vật dụng bảo trì, sửa chữa, vận hành – MRO (maintenance/repair/operating)
Tồn kho an toàn
Chi phí nào sau đây không thuộc về cơ cấu chi phí tồn trữ (chi phí lưu kho):
Chi phí về nhà cửa, kho hàng
Chi phí sử dụng thiết bị, phương tiện được sử dụng trong kho hàng
Phí tổn cho việc đầu tư vào hàng tồn kho
Chi phí thực hiện quy trình đặt hàng
Giả định nào sau đây không phải là giả định của mô hình “lượng đặt hàng kinh tế cơ bản”:
Nhu cầu đã biết, không đổi và độc lập
Thời gian chờ hàng đã biết và không đổi
Không có chiết khấu theo số lượng
Sản xuất và sử dụng hàng tồn kho có thể xảy ra đồng thời
Một lịch trình sản xuất tổng thể (master production schedule) cho biết:
Những nguyên liệu đầu vào cần để sản xuất sản phẩm
Sản phẩm nào cần sản xuất và khi nào tiến hành sản xuất
Số giờ công lao động cần sản xuất
Nguồn lực tài chính cần cho sản xuất
Yếu tố đầu vào của hệ thống MRP cho biết chi tiết lượng sản phẩm cần sản xuất, thời gian phải hoàn thành, thời điểm phát lệnh sản xuất, mức sản xuất và dự trữ sẵn có, dự trữ kế hoạch trong từng tuần.
Lịch trình sản xuất tổng thể
Nhu cầu tổng hợp
Hồ sơ nguyên vật liệu dự trữ
Sơ đồ cấu trúc sản phẩm theo thời gian
Sản lượng tối ưu cho một đơn hàng sau khi đã điều chỉnh ở mức chiết khấu 1 (tính gần đúng):
1000 đơn vị
1033 đơn vị
1333 đơn vị
1433 đơn vị
Sản lượng tối ưu cho một đơn hàng sau khi đã điều chỉnh ở mức chiết khấu 2:
1499 đơn vị
1500 đơn vị
5000 đơn vị
Không xác định được
Sản lượng tối ưu cho một đơn hàng sau khi đã điều chỉnh ở mức chiết khấu 3:
1500 đơn vị
5500 đơn vị
5000 đơn vị
Không xác định được
Tổng chi phí thuộc về hàng tồn kho hàng năm (chi phí đặt hàng, chi phí lưu kho và chi phí mua hàng) ứng với sản lượng tối ưu ở mức chiết khấu 1 (tính gần đúng):
$100.000
$103.098
$105.090
$130.000
Tổng chi phí thuộc về hàng tồn kho hàng năm (chi phí đặt hàng, chi phí lưu kho và chi phí mua hàng) ứng với sản lượng tối ưu ở mức chiết khấu 2 (tính gần đúng):
$92.000
$93.000
$94.527
$95.317
Tổng chi phí thuộc về hàng tồn kho hàng năm (chi phí đặt hàng, chi phí lưu kho và chi phí mua hàng) ứng với sản lượng tối ưu ở mức chiết khấu 3:
$92.000
$97.820
$99.850
$100.000
Công ty nên đặt hàng với khối lượng tối ưu cho một đơn hàng bằng:
1500; $2,30
1000; $2,50
5000; $2,30
5500; $2,25
