30 CÂU HỎI
Câu nào mô tả đầy đủ nhất về “Mạng công việc”:
A. Là kỹ thuật trình bày kế hoạch tiến độ, mô tả dưới dạng sơ đồ mối quan hệ liên tục giữa các công việc đã được xác định thời gian và thứ tự.
B. Kế hoạch tiến độ mô tả dưới dạng sơ đồ quan hệ.
C. Sự kết nối giữa các công việc và sự kiện.
D. Phản ánh mối quan hệ tương tác giữa các nhiệm vụ và công việc.
Phương pháp AOA phải tuân thủ các nguyên tắc, ngoại trừ:
A. Các công việc được trình bày trong một điểm nút (hình chữ nhật).
B. Sử dụng mũi tên có hướng theo chiều từ trái sang phải trình bày các công việc.
C. Xác định rõ trình tự và phản ánh logic trước sau giữa các công việc.
D. Mỗi công việc được biểu diễn bằng một mũi tên nối 2 sự kiện.
Trong sơ đồ mạng công việc, mối quan hệ nào sau đây được sử dụng thường xuyên:
A. Quan hệ bắt đầu với bắt đầu.
B. Quan hệ hoàn thành với hoàn thành.
C. Quan hệ bắt đầu với hoàn thành.
D. Quan hệ kết thúc với bắt đầu.
Sự khác nhau giữa 2 phương pháp AOA và AON là:
A. Mối quan hệ logic trước sau giữa các công việc.
B. Cách đặt công việc.
C. Cách vẽ mũi tên.
D. Cách thể hiện độ dài mũi tên.
Lịch trình thực hiện dự án có thể được lập bằng:
A. Sơ đồ VENN và lịch thời vụ.
B. Lịch thời vụ và lịch hoạt động.
C. Lịch hoạt động và sơ đồ VENN.
D. Biểu đồ GANTT và Sơ đồ mạng (PERT).
Để đẩy nhanh kế hoạch tiến độ, cần tập trung vào:
A. Đẩy nhanh việc thực hiện những công việc trên đường găng.
B. Đẩy nhanh nhiều công việc nếu có thể.
C. Đẩy nhanh những công việc không trên đường găng.
D. Đẩy nhanh cả những công việc trên đường găng và cả không trên găng.
Nguyên tắc đánh số các sự kiện, ngoại trừ:
A. Đánh số theo trình tự các sự kiện từ trên xuống dưới, từ trái qua phải.
B. Sự kiện ở đuôi mũi tên mang số nhỏ hơn sự kiện ở đầu mũi tên.
C. Chỉ đánh số các sự kiện có nhiều mũi tên cùng đến khi các sự kiện ở đuôi những mũi tên này đã được đánh số.
D. Đánh số các sự kiện có nhiều mũi tên cùng đến trước, trước khi đánh số các sự kiện ở đuôi những mũi tên này.
Nhận định nào sau đây không đúng:
A. Đường găng là đường nối các sự kiện găng.
B. Sự kiện găng là sự kiện có thời gian dự trữ bằng không.
C. Các công việc trên đường găng không có thời gian dự trữ.
D. Đường găng là đường ngắn nhất trong sơ đồ mạng, cho thấy thời gian ngắn nhất mà dự án có thể hoàn thành.
GANTT là, ngoại trừ:
A. Tên của một nhà bác học.
B. Một phương pháp sơ đồ.
C. Một công cụ quản lý thời gian.
D. Là cơ sở để chỉ đạo và quản trị tiến độ chi tiêu cho các công việc của dự án.
Nhìn vào sơ đồ GANTT:
A. Không cho biết tổng thời gian thực hiện dự án.
B. Chỉ ra được đủ và đúng sự tương tác và mối quan hệ giữa các công việc trong cả trường hợp dự án lớn.
C. Cho biết tổng thời gian thực hiện dự án.
D. Cho biết nhu cầu cao thấp về một loại nguồn lực nào đó trong từng giai đoạn.
Nhìn vào sơ đồ GANTT:
A. Cho thấy cách rút ngắn tổng tiến độ thực hiện dự án với chi phí cực tiểu.
B. Không cho biết tổng thời gian thực hiện dự án.
C. Cho biết nhu cầu cao thấp về một loại nguồn lực nào đó trong từng giai đoạn.
D. Là cơ sở để các nhà quản trị dự án phân phối nguồn lực và lựa chọn phương pháp phân phối nguồn lực hợp lý nhất.
Nhìn vào sơ đồ GANTT sẽ nhận biết:
A. Đường găng của dự án.
B. Cho thấy cách rút ngắn tổng tiến độ.
C. Các công việc nằm trên đường găng của dự án.
D. Tất cả các phương án đều sai.
Kỹ thuật tổng quan và đánh giá dự án (PERT) lần đầu tiên được sử dụng là vào năm:
A. 1938.
B. 1958.
C. 1978.
D. 1998.
Ký hiệu trong sơ đồ PERT, dùng để thể hiện:
A. Công việc thật.
B. Sự kiện.
C. Công việc ảo.
D. Thời gian bắt đầu.
Ký hiệu ---> trong sơ đồ PERT, dùng để thể hiện:
A. Công việc thực.
B. Sự kiện.
C. Công việc ảo.
D. Mạng lưới.
Công việc ảo dùng để, ngoại trừ:
A. Thể hiện mối liên hệ phụ thuộc giữa các công việc.
B. Chỉ công việc không cần hao phí thời gian và chi phí.
C. Công việc đằng sau nó có thể khởi công khi công việc đằng trước công việc ảo đã hoàn thành.
D. Công việc đằng sau nó không thể khởi công khi công việc đằng trước công việc ảo đã hoàn thành.
CPM (Critical Path Method), là:
A. Đường găng.
B. Đường nối các sự kiện găng.
C. Tiến trình có tổng thời gian dài nhất.
D. Tất cả các phương án đều đúng.
Trong sơ đồ PERT, sự kiện mà không có công việc đi vào là:
A. Sự kiện cuối của công việc.
B. Sự kiện đầu của công việc.
C. Sự kiện bắt đầu của dự án.
D. Sự kiện kết thúc của công việc.
Sự kiện trong sơ đồ PERT mà không có công việc đi ra được gọi là:
A. Sự kiện kết thúc của dự án.
B. Sự kiện bắt đầu của dự án.
C. Sự kiện cuối của công việc.
D. Sự kiện đầu của công việc.
Tìm câu sai trong các câu sau:
A. Trong mỗi sơ đồ PERT có thể có nhiều hơn một đường găng.
B. Trong sơ đồ PERT, chiều dài của mũi tên cần phải tỷ lệ với độ dài thời gian của công việc dự án.
C. Trong sơ đồ PERT có công việc thật và có thể có công việc ảo.
D. Đường có độ dài thời gian dài nhất trong sơ đồ PERT được gọi là đường găng.
Công thức: Tei=(a+4m+b)/6 dùng để tính:
A. Thời gian thường gặp của công việc i.
B. Thời gian bị quan của công việc i.
C. Thời gian lạc quan của công việc i.
D. Thời gian trung bình để thực hiện công việc i.
Công thức D = ∑ Tei dùng để tính:
A. Độ dài thời gian hoàn thành các công việc găng.
B. Thời gian thực hiện dự tính của công việc i.
C. Tổng thời gian thực hiện dự tính của công việc e và công việc i.
D. Tổng thời gian của công việc i trong n năm.
Sử dụng biểu đồ GANTT có thể:
A. Xác định thời gian thực hiện của các công việc trong dự án.
B. Xác định thời gian sớm nhất có thể hoàn thành dự án.
C. Xác định thời gian muộn nhất có thể hoàn thành dự án.
D. Xác định một tiến độ hợp lý nhất để thực hiện các công việc khác nhau của dự án.
Đặc điểm của biểu đồ GANTT, ngoại trừ:
A. Dễ đọc, dễ nhận biết hiện trạng thực tế cũng như kế hoạch của từng công việc cũng như tình hình chung của toàn bộ dự án.
B. Dễ xây dựng, được sử dụng phổ biến.
C. Thường được sử dụng trong các dự án có hàng trăm công việc cần thực hiện.
D. Khó nhận biết công việc nào tiếp theo công việc nào khi biểu đồ phản ánh quá nhiều công việc liên tiếp nhau.
Nhận định nào sau đây không đúng:
A. Thời gian dự trữ toàn phần của một công việc nào đó là toàn bộ thời gian thực hiện công việc đó từ khi bắt đầu tới khi kết thúc công việc.
B. Thời gian dự trữ toàn phần của một công việc nào đó là khoảng thời gian công việc này có thể kéo dài thêm nhưng không làm chậm ngày kết thúc của dự án.
C. Thời gian dự trữ tự do là thời gian mà một công việc nào đó có thể kéo dài thêm nhưng không làm chậm ngày bắt đầu của công việc tiếp theo.
D. Thời gian dự trữ của một sự kiện là thời gian sự kiện đó có thể kéo dài thêm mà không làm ảnh hưởng đến thời gian hoàn thành dự án.
Thời gian dự trữ toàn phần của một công việc là:
A. Khoảng thời gian công việc có thể kéo dài.
B. Khoảng thời gian công việc này có thể kéo dài thêm, có thể làm chậm ngày kết thúc dự án.
C. Thời gian mà một công việc nào đó có thể kéo dài thêm nhưng không làm chậm ngày bắt đầu của công việc tiếp sau.
D. Khoảng thời gian công việc này có thể kéo dài thêm nhưng không làm chậm ngày kết thúc dự án.
Thời gian dự trữ tự do của một công việc là:
A. Thời gian mà một công việc nào đó có thể kéo dài thêm.
B. Thời gian mà một công việc nào đó có thể kéo dài thêm nhưng không làm chậm ngày bắt đầu của công việc tiếp sau.
C. Thời gian mà một công việc nào đó có thể kéo dài thêm nhưng có thể làm chậm ngày bắt đầu của công việc tiếp sau.
D. Thời gian mà một công việc nào đó có thể tích lũy được khi xây dựng kế hoạch dự án.
ES(a) là kí hiệu của:
A. Thời gian xuất phát muộn của công việc a.
B. Thời gian xuất phát sớm của công việc a.
C. Thời gian hoàn thành muộn của công việc a.
D. Thời gian hoàn thành sớm của công việc a.
Cấu trúc của biểu đồ GANTT:
A. Trục tung trình bày công việc, trục hoành trình bày thời gian.
B. Trục tung trình bày thời gian, trục hoành trình bày công việc.
C. Trục tung trình bày công việc, trục hoành trình bày thời gian dự trữ của công việc.
D. Trục tung trình bày thời gian, trục hoành trình bày thời gian dự trữ của công việc.
Công cụ dùng để lập lịch trình thực hiện các công việc khác nhau của dự án theo trình tự thời gian:
A. Sơ đồ theo mũi tên
B. WBS (Lập kế hoạch dự án theo cấu trúc phân tách công việc)
C. Sơ đồ thứ tự công việc
D. Biểu đồ GANTT