30 CÂU HỎI
Mô hình chìa khóa trao tay là hình thức:
A. Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án, hoặc thành lập ban quản lý dự án để quản lý việc thực hiện các công việc dự án theo sự ủy quyền.
B. Ban quản lý dự án không chỉ là đại diện toàn quyền của chủ đầu tư - chủ dự án mà còn là “chủ” của dự án.
C. Chủ đầu tư giao cho ban quản lý dự án chuyên ngành hoặc thuê một tổ chức tư vấn quản lý.
D. Dự án được đặt trong phòng ban chức năng nào đó trong cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp.
Mô hình tổ chức chuyên trách quản trị dự án có những đặc điểm, ngoại trừ:
A. Tổ chức quản lý dự án phù hợp với yêu cầu của khách hàng.
B. Các thành viên trong ban quản lý dự án chịu sự điều hành của những người đứng đầu các bộ phận chức năng.
C. Dự án tách khỏi các phòng chức năng.
D. Các thành viên trong ban quản lý dự án chịu sự điều hành trực tiếp của chủ nhiệm dự án.
Đặc điểm nào không phải là đặc điểm của mô hình chủ nhiệm điều hành dự án:
A. Chủ đầu tư giao cho ban quản lý dự án chuyên ngành hoặc mạnh thuê một tổ chức tư vấn quản lý.
B. Thường được áp dụng cho các dự án quy mô nhỏ, kỹ thuật đơn giản.
C. Chủ nhiệm điều hành dự án là một pháp nhân độc lập.
D. Mọi quyết định của chủ đầu tư liên quan đến quá trình thực hiện dự án sẽ được triển khai thông qua tổ chức tư vấn quản lý dự án (chủ nhiệm điều hành dự án).
Mô hình chủ nhiệm điều hành dự án là mô hình:
A. Nhà quản lý không chỉ là đại diện toàn quyền của chủ đầu tư - chủ dự án mà còn là "chủ" của dự án.
B. Chủ đầu tư hoặc tự thực hiện dự án hoặc chủ đầu tư lập ra ban quản lý dự án để quản lý việc thực hiện các công việc dự án theo sự ủy quyền.
C. Chủ đầu tư giao cho ban quản lý điều hành dự án chuyên ngành làm chủ nhiệm điều hành hoặc thuê tổ chức có năng lực chuyên môn để điều hành dự án.
D. Thường được áp dụng cho các dự án gần với chuyên môn sâu của chủ đầu tư.
Trách nhiệm của chủ nhiệm dự án đối với dự án:
A. Điều hành, quản trị thời gian, chi phí, nhân lực, thông tin, quản trị chất lượng.
B. Có trách nhiệm phục vụ khách hàng.
C. Lãnh đạo nhóm dự án và quản lý những thay đổi.
D. Thực hiện tất cả các nhiệm vụ trên.
Trong cơ cấu tổ chức nào thì nhà quản trị dự án có ảnh hưởng mạnh nhất:
A. Tổ chức chuyên trách dự án.
B. Tổ chức chức năng.
C. Ma trận yếu.
D. Ma trận mạnh.
Chức năng của cán bộ quản trị dự án:
A. Lập kế hoạch dự án; Tổ chức thực hiện dự án; Chỉ đạo hướng dẫn; Kiểm tra giám sát; Chức năng thích ứng.
B. Lập kế hoạch dự án; Tổ chức thực hiện dự án; Chỉ đạo hướng dẫn; Kiểm tra thi công.
C. Lập kế hoạch dự án; Tổ chức thực hiện giám sát; Kiểm tra giám sát.
D. Tổ chức thực hiện dự án; Kiểm tra giám sát; Chỉ đạo thực hiện sản xuất.
Lập kế hoạch dự án bao gồm, ngoại trừ:
A. Xác định phương thức hành động
B. Xác định trình tự logic các công việc
C. Xác định mục tiêu và cách thức đạt được mục tiêu
D. Xác định nguồn lực và thời gian cần thiết cho từng công việc
Khi xây dựng kế hoạch dự án, công cụ đặc trưng để trình bày kế hoạch dự án là:
A. Phân tách công việc
B. Sơ đồ mạng
C. Biểu đồ GANTT
D. Cả ba phương pháp trên
Cơ cấu phân tách công việc là:
A. Là việc phân chia theo cấp bậc một dự án thành các nhóm nhiệm vụ và những công việc cụ thể
B. Là việc xác định từng công việc cần thực hiện của dự án
C. Một trong những công cụ đặc trưng để trình bày kế hoạch dự án
D. Tất cả các phương án
Cơ cấu phân tách công việc được tiến hành khi:
A. Xác lập xong ý tưởng dự án
B. Hoàn thành xong dự án
C. Đang trong quá trình thực hiện dự án
D. Đánh giá dự án
Sau khi các mục tiêu đã được xác định, bước tiếp theo của quá trình lập kế hoạch dự án là:
A. Phát triển kế hoạch
B. Xây dựng sơ đồ kế hoạch dự án
C. Lập lịch trình thực hiện dự án
D. Dự toán kinh phí và phân bổ nguồn lực cho các công việc
Kế hoạch đã được duyệt của dự án có vai trò, ngoại trừ:
A. Là căn cứ để dự toán tổng ngân sách và chi phí cho từng công việc
B. Là cơ sở để tuyển dụng, đào tạo và bố trí nhân lực cho dự án
C. Là căn cứ để kiểm tra giám sát, đánh giá tiến trình thực hiện dự án
D. Là căn cứ quyết toán thuế
Yêu cầu của bản kế hoạch dự án gồm, ngoại trừ:
A. Tính khoa học và tính thực tiễn
B. Tính dễ đo lường
C. Tính pháp lý
D. Tính chuẩn mực
Quá trình lập kế hoạch dự án bao gồm:
A. 4 bước
B. 5 bước
C. 6 bước
D. 7 bước
Phát biểu về mục tiêu và phạm vi của dự án được tạo ra trong giai đoạn nào của vòng đời dự án:
A. Giai đoạn khởi đầu
B. Giai đoạn lập kế hoạch
C. Ước tính chi tiết về các tài nguyên
D. Nhu cầu kinh doanh cho dự án
Trong khi dự án ngày càng trở nên phức tạp hơn, mức độ không chắc chắn của mục tiêu:
A. Giữ nguyên như cũ
B. Giảm xuống
C. Giảm xuống sau đó tăng lên
D. Tăng lên
Một kế hoạch chi tiết của dự án chỉ có thể thực hiện được sau khi tạo ra:
A. Ngân sách của dự án
B. Bản phân tách công việc (WBS)
C. Kế hoạch dự án
D. Bảng chi tiết các rủi ro
Trong trường hợp nào sau đây bản phân tách công việc dự án (WBS) được sử dụng:
A. Giao tiếp truyền đạt với khách hàng
B. Chỉ ra lịch làm việc cho mỗi tác vụ
C. Giới thiệu các giám đốc chức năng cho mỗi thành viên dự án
D. Giới thiệu nhu cầu kinh doanh của dự án
Việc đánh số của Hệ thống phân tách công việc (WBS) giúp cho nhân viên dự án:
A. Xác định một cách có hệ thống chi phí của các yếu tố được đề ra trong WBS
B. Cung cấp sự giải thích rõ ràng cho dự án
C. Xác định mức độ mỗi yếu tố cá nhân được quan tâm
D. Sử dụng chúng trong phần mềm quản lý dự án
Hệ thống phân tách công việc (WBS) có thể được xem như là phần hỗ trợ hiệu quả nhất cho sự truyền đạt của:
A. Nhóm thành viên dự án
B. Giám đốc dự án
C. Khách hàng
D. Các bên liên quan
Quá trình tạo ra bảng phân tách công việc (WBS) sẽ dẫn tới việc thực hiện được:
A. Một kế hoạch dự án
B. Sự tham gia của các thành viên
C. Ngày hoàn thành dự án
D. Liệt kê các rủi ro
Để quản lý hiệu quả dự án, các công việc cần được chia nhỏ ra. Câu nào dưới đây không mô tả mức độ chia nhỏ công việc?
A. Cho đến khi nó có kết luận có ý nghĩa
B. Cho đến khi về mặt logic nó không thể bị chia nhỏ hơn nữa
C. Cho đến khi nó có thể được thực hiện bởi một người
D. Cho đến khi nó có thể được ước lượng sát thực tế
Phương pháp để dự tính thời gian thực hiện công việc là:
A. Phương pháp tất định.
B. Phương pháp ngẫu nhiên.
C. Cả A & B.
D. Phương pháp trực tiếp và phương pháp gián tiếp.
Công cụ nào được xem là tốt nhất để tính toán thời gian dự trữ của các sự kiện, các công việc trong quản trị thời gian và tiến độ dự án:
A. WBS.
B. Biểu đồ GANTT.
C. Sơ đồ mạng.
D. Sơ đồ thứ tự công việc.
Phương pháp nào mô tả toàn bộ công việc:
A. Phương pháp xác định các mốc thời gian quan trọng.
B. Phương pháp cơ cấu phân tách công việc (WBS).
C. Phương pháp sơ đồ mạng.
D. Phương pháp biểu đồ GANTT.
Phương pháp sơ đồ PERT:
A. Là một mạng công việc.
B. Do hải quân Hoa Kỳ xây dựng vào năm 1958.
C. Không vẽ trên hệ trục tọa độ hai chiều.
D. Tất cả các phương án đều đúng.
Sự kiện găng là:
A. Sự kiện có thời gian dự trữ <0.
0.
B. Sự kiện có thời gian dự trữ >0.
C. Sự kiện có thời gian dự trữ bằng 0.
D. Tất cả các phương án đều sai.
Để xác định thời gian hoàn thành dự án, cần sử dụng phương pháp:
A. Biểu đồ tiến độ.
B. Biểu đồ thời gian.
C. Đường găng.
D. Cơ cấu phân tách công việc WBS.
Tìm câu sai trong các câu sau:
A. Độ dài thời gian của đường găng trong sơ đồ PERT chính là thời gian hoàn thành dự án.
B. Đường găng là đường nối các sự kiện găng.
C. Trên đường găng của sơ đồ PERT bao giờ cũng có một công việc ảo.
D. Trong một sơ đồ PERT có thể có hai đường găng.