30 CÂU HỎI
Mục tiêu cơ bản của quản trị dự án:
A. Mức kinh phí dự toán và hiệu quả dự án.
B. Phạm vi thực hiện của dự án.
C. Thu nhập của nhân viên các bộ phận tham gia vào dự án.
D. Thiết kế chi tiết các hoạt động thực hiện dự án.
Điều phối thực hiện dự án là quá trình:
A. Phân phối các nguồn lực như: thời gian, tiền vốn, lao động, thiết bị...
B. Xây dựng mục tiêu, xác định công việc, dự tính nguồn lực cần thiết để thực hiện dự án.
C. Theo dõi, kiểm tra tiến trình dự án, phân tích tình hình thực hiện, báo cáo hiện trạng và đề xuất biện pháp giải quyết những vướng mắc trong quá trình thực hiện.
D. Lập kế hoạch, điều phối thời gian, nguồn lực và giám sát quá trình phát triển của dự án.
Các phương pháp quản lý ứng dụng trong quản trị dự án:
A. Phân tích hệ thống, quản lý theo mục tiêu, phân bổ nguồn lực.
B. Phân tích hệ thống, tối thiểu hóa chi phí, quản lý theo mục tiêu.
C. Phân tích hệ thống, quản lý theo mục tiêu, tối thiểu hóa chi phí, phân bổ hợp lý nguồn lực.
D. Quản lý theo mục tiêu, tối thiểu hóa chi phí, phân bổ các nguồn lực.
Đặc điểm của dự án, ngoại trừ:
A. Thời gian tồn tại vô hạn.
B. Sản phẩm của dự án mang tính chất đơn chiếc, độc đáo.
C. Môi trường hoạt động "va chạm".
D. Tính bất định và rủi ro cao.
Đặc điểm của quản trị dự án là:
A. Nhiệm vụ có tính lặp lại, liên tục.
B. Môi trường làm việc tương đối ổn định.
C. Tổ chức theo tổ nhóm là hình thức phổ biến.
D. Tỷ lệ sử dụng các nguồn lực cao.
Quản lý chi phí dự án bao gồm tất cả các nội dung, ngoại trừ:
A. Lập kế hoạch nguồn lực.
B. Quản lý những thay đổi.
C. Tính toán chi phí.
D. Lập dự toán.
Chu kỳ của một dự án sản xuất công nghiệp thông thường có những giai đoạn:
A. Xây dựng ý tưởng, giai đoạn phát triển, giai đoạn triển khai, giai đoạn kết thúc.
B. Xây dựng ý tưởng, giai đoạn phát triển, giai đoạn hoàn thiện, giai đoạn kết thúc.
C. Xây dựng ý tưởng, giai đoạn phát triển, giai đoạn triển khai, giai đoạn xem xét đánh giá.
D. Giai đoạn nêu ý tưởng, xây dựng ý tưởng, giai đoạn phát triển, giai đoạn triển khai.
Quản trị dự án bao gồm các giai đoạn:
A. Lập kế hoạch và điều phối thực hiện mà chủ yếu là quản trị tiến độ thời gian, chi phí.
B. Lập kế hoạch, điều phối thực hiện và thực hiện kiểm tra giám sát các công việc nhằm đạt được mục tiêu xác định.
C. Lập kế hoạch và thực hiện kiểm tra giám sát các công việc dự án.
D. Điều phối thực hiện và kiểm tra giám sát các công việc của dự án.
Viện nghiên cứu Quản trị Dự án quốc tế (PMI) chỉ ra số lĩnh vực chính trong quản trị dự án, bao gồm:
A. 8 lĩnh vực.
B. 9 lĩnh vực.
C. 10 lĩnh vực.
D. 11 lĩnh vực.
Quản trị dự án có tác dụng, ngoại trừ:
A. Liên kết tất cả các hoạt động, các công việc của dự án và tạo ra sản phẩm, dịch vụ có chất lượng cao hơn.
B. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc liên hệ thường xuyên, gắn bó giữa nhóm quản lý với khách hàng, các nhà cung cấp đầu vào cho dự án.
C. Nhanh chóng thực hiện và có thể đem đến lợi nhuận cao hơn cho các bên liên quan.
D. Tăng cường sự hợp tác giữa các thành viên và chỉ rõ trách nhiệm của các thành viên tham gia dự án.
Chu kỳ sống dự án là:
A. Tập hợp tất cả các giai đoạn của dự án.
B. Tất cả các hoạt động, các công việc của dự án.
C. Phân tích khả năng tồn tại của dự án.
D. Tích hợp những nhu cầu sản phẩm vào dự án.
Điều nào dưới đây cần được thực hiện để làm rõ phạm vi dự án:
A. Tuyên bố mục tiêu.
B. Phân tách công việc.
C. Thiết kế sản phẩm.
D. Phát triển kế hoạch.
Chu kỳ của một dự án sản xuất công nghiệp thông thường chia thành:
A. 6 giai đoạn.
B. 5 giai đoạn.
C. 4 giai đoạn.
D. 3 giai đoạn.
Phương pháp phân tích hệ thống trong quản trị dự án:
A. Là phương pháp xác định mục tiêu cần đạt và sử dụng các phương pháp để đo lường việc hoàn thiện so với mục tiêu.
B. Là phương pháp trình bày tiến độ hoạt động của toàn bộ dự án thông qua việc sử dụng các sơ đồ mạng.
C. Là phương pháp được sử dụng để rút ngắn thời gian thực hiện dự án với chi phí tăng thêm tối thiểu.
D. Là phương pháp điều phối các công việc dự án trên cơ sở đảm bảo nhu cầu nguồn lực tương đối đồng đều.
Thành tựu của quản trị dự án trong năm 1950 là:
A. Phát triển phương pháp biểu đồ GANTT.
B. Phát triển PERT và CPM.
C. Hội quản lý dự án quốc tế được thành lập (IPMA).
D. Ứng dụng quản trị dự án bằng phương pháp "Quản trị chất lượng toàn diện".
Thành tựu của quản trị dự án từ những năm 1980 đến nay là:
A. Phát triển phương pháp biểu đồ GANTT.
B. Phát triển PERT và CPM.
C. Xây dựng mạng công việc theo phương pháp AOA và phương pháp AON.
D. Ứng dụng quản trị dự án bằng phương pháp "Quản trị bằng các dự án" kết hợp phương pháp "Quản trị chất lượng toàn diện".
Đặc điểm của quá trình quản lý sản xuất theo dòng:
A. Môi trường làm việc thường xuyên thay đổi.
B. Tỷ lệ sử dụng nguồn lực cao.
C. Nhiệm vụ không có tính lặp đi lặp lại, liên tục mà có tính chất mới mẻ.
D. Một khối lượng lớn hàng hóa, dịch vụ được sản xuất trong một thời kỳ.
Nội dung của quản trị dự án gồm, ngoại trừ:
A. Quản trị thời gian thực hiện dự án.
B. Quản trị khách hàng tiêu dùng sản phẩm, dịch vụ của dự án.
C. Quản trị chi phí thực hiện dự án.
D. Quản trị việc bố trí và điều hòa nguồn lực thực hiện dự án.
Đối tượng nào sau đây quan tâm nhiều nhất đến hiệu quả kinh tế - xã hội và môi trường của dự án:
A. Chủ đầu tư, ngân hàng.
B. Ngân hàng, cơ quan quản lý ngân sách của Nhà nước.
C. Cấp chính quyền và cơ quan quản lý Nhà nước.
D. Cơ quan ngân sách của Nhà nước.
Đối tượng nào sau đây quan tâm nhiều nhất đến hiệu quả tài chính của dự án:
A. Các cấp chính quyền và cơ quan quản lý ngân sách Nhà nước.
B. Chủ đầu tư.
C. Ngân hàng và các cấp chính quyền.
D. Cơ quan ngân sách của Nhà nước.
Yêu cầu của một dự án đầu tư gồm, ngoại trừ:
A. Tính khoa học và tính thực tiễn.
B. Tính pháp lý.
C. Tính dễ đo lường.
D. Tính chuẩn mực.
Trường hợp nào sau đây không phải là ví dụ về dự án:
A. Xây khu chung cư Đặng Xá cho người có thu nhập thấp.
B. Lập kế hoạch mở một cửa hàng bán thực phẩm sạch.
C. Bán thực phẩm sạch của cửa hàng AJ.
D. Xây dựng một chiếc cầu qua sông Hồng.
Mô hình chủ đầu tư trực tiếp quản trị dự án nếu chủ đầu tư thành lập ban quản lý dự án, thì ban quản lý dự án:
A. Có tư cách pháp nhân.
B. Phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ đầu tư về nhiệm vụ và quyền hạn được giao.
C. Được thành lập các ban quản lý dự án trực thuộc để thực hiện việc quản lý dự án.
D. Ban quản lý dự án không chỉ là đại diện toàn quyền của chủ đầu tư - chủ dự án mà còn là “chủ” của dự án.
Mô hình tổ chức quản trị dự án trong đó ban quản lý dự án không chỉ là đại diện toàn quyền của chủ đầu tư – chủ dự án mà còn là “chủ” của dự án:
A. Mô hình chủ đầu tư trực tiếp quản trị dự án.
B. Mô hình chủ nhiệm điều hành dự án.
C. Mô hình chìa khóa trao tay.
D. Cả 3 phương án đều đúng.
Mô hình tổ chức quản trị dự án theo chức năng có ưu điểm, ngoại trừ:
A. Linh hoạt trong việc sử dụng cán bộ.
B. Một người có thể tham gia vào nhiều dự án.
C. Tổ chức quản lý theo yêu cầu của khách hàng.
D. Tận dụng vốn kiến thức chuyên môn và kinh nghiệm của các chuyên gia.
Mô hình chìa khóa trao tay là hình thức tổ chức trong đó:
A. Ban quản lý dự án nằm trong một phòng ban chức năng nào đó trong cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp.
B. Ban quản lý dự án được giao toàn quyền thực hiện dự án nhưng không được phép thuê thầu phụ để thực hiện các phần việc trong dự án đã trúng thầu.
C. Ban quản lý dự án chỉ thực hiện theo yêu cầu được giao của chủ dự án.
D. Ban quản lý dự án không chỉ là đại diện toàn quyền của chủ đầu tư - chủ dự án mà còn là “chủ” của dự án.
Một giám đốc dự án thực hiện dự án cải tiến sản phẩm. Hiện, dự án được tổ chức theo mô hình mà giám đốc có thể linh hoạt trong việc sử dụng cán bộ nhưng nguồn lực dự án được tập trung cho các công việc liên quan đến quy trình mà giám đốc dự án có rất ít quyền để phân phối tài nguyên này. Dự án này đang được tổ chức theo mô hình:
A. Chìa khóa trao tay.
B. Quản trị dự án theo ma trận.
C. Tổ chức chuyên trách quản trị dự án.
D. Tổ chức dự án theo chức năng.
Ưu điểm của mô hình tổ chức quản trị dự án theo chức năng là:
A. Phù hợp với yêu cầu của khách hàng.
B. Việc báo cáo tiến độ thực hiện dễ hơn.
C. Nguồn lực luôn được ưu tiên để thực hiện các công việc của dự án.
D. Linh hoạt trong việc sử dụng cán bộ.
Ưu điểm của phương pháp tổ chức quản trị dự án theo ma trận là:
A. Đảm bảo nguyên tắc tập trung trong quản trị.
B. Phân quyền quyết định trong quản trị dự án rõ ràng.
C. Nguồn lực luôn được ưu tiên để thực hiện các công việc của dự án.
D. Doanh nghiệp phản ứng nhanh hơn, linh hoạt hơn trước yêu cầu của khách hàng và thay đổi của thị trường.
Các thành viên trong ban quản lý dự án thuộc mô hình tổ chức chuyên trách quản trị dự án chịu sự điều hành trực tiếp của:
A. Chủ nhiệm dự án.
B. Đội ngũ chuyên gia.
C. Giám đốc điều hành.
D. Những người trong ma trận hẹp.