30 CÂU HỎI
Công ty Cao su Đồng Nai dự định đầu tư xây dựng một nhà máy chế biến mủ cao su với các dữ liệu sau: (ĐVT: Triệu đồng)
Năm0123 |
Ngân lưu vào300300300 |
Ngân lưu ra400100100100 |
Với suất chiết khấu = 10%, tỷ số B/C (Tỷ số lợi ích/chi phí) là:
A. 1250
B. 1150
C. 2345
D. 0,987
Số liệu của hai dự án như sau:
Dự án | Hiện giá dòng vào | Hiện giá dòng ra |
X | 3 | 1 |
Y | 16 | 10 |
Tỷ số B/C và NPV của dự án X là:
A. 3 và 6
B. 1,6 và 2
C. 2 và 6
D. 3 và 2
Công ty TNHH In Kinh tế dự định đầu tư mua một máy in mới có các thông số được dự tính như sau: (ĐVT: Triệu đồng)
– Chi phí đầu tư ban đầu: 400 triệu đồng
– Chi phí vận hành, bảo quản hàng năm: 50 triệu đồng
– Thu nhập hàng năm: 300 triệu đồng
– Giá trị còn lại: 100 triệu đồng
– Thời gian hoạt động (năm): 2
– Suất chiết khấu: 10%
Tỷ số B/C (Tỷ số lợi ích/chi phí) của dự án là:
A. 1923
B. 0,987
C. 1392
D. 1239
Doanh nghiệp A mua một máy phát điện với giá là 600 triệu đồng. Máy này sử dụng trong 5 năm. Sau 5 năm máy này không có giá trị thu hồi. Doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng. Mức khấu hao hàng năm:
A. 100 triệu đồng
B. 120 triệu đồng
C. 90 triệu đồng
D. 130 triệu đồng
Giả sử dòng ngân lưu ròng của một dự án sau:
Năm | 0 | 1 | 2 | 3 |
Ngân lưu ròng | 100 | 100 | 100 | 100 |
Thế thì, dự án này:
A. Không tính được IRR
B. Có một IRR
C. Có hai IRR
D. Có ba IRR
Lãi ròng + Khấu hao kể từ năm 1 của dự án bằng với ngân lưu ròng, khi:
A. Dự án có mua chịu
B. Dự án có bán chịu
C. Dự án có cả mua chịu và bán chịu
D. Dự án không có mua chịu và bán chịu
Công thức: ∑j=0nBj–Cj(1+i)j ∑j=0nBj–Cj(1+i)j dùng để tính?
A. IRR
B. NPV
C. B/C
D. Tpp
IRR là suất chiết khấu làm cho hiện giá thuần (NPV):
A. Bằng 0
B. Lớn hơn 0
C. Nhỏ hơn 0
D. Bằng 1
Có thể tính IRR bằng:
A. Phương pháp nội suy
B. Cho NPV = 0 để xác định lãi suất tính toán
C. Đồ thị
D. Tất cả các câu đều đúng
Chọn lãi suất tính toán càng cao, thì NPV của dự án:
A. Càng lớn
B. Càng nhỏ
C. Không bị ảnh hưởng
D. Chưa kết luận được
Giữa NPV và IRR có mối quan hệ sau đây:
A. NPV càng lớn thì IRR cũng càng lớn
B. NPV càng lớn thì IRR càng nhỏ
C. NPV càng nhỏ thì NPV càng nhỏ
D. Các quan hệ này chưa chắc chắn
NPV của dự án:
A. Chưa cho biết tỷ lệ lãi, lỗ trên vốn đầu tư là bao nhiêu
B. Phụ thuộc vào suất chiết khấu tính toán
C. Cho biết quy mô số tiền lãi của dự án có thể thu được
D. Tất cả các câu này đều đúng
Đối với dự án, có khi:
A. IRR lớn nhưng NPV lại nhỏ
B. IRR nhỏ nhưng NPV lại lớn
C. IRR lớn và NPV cũng lớn
D. Tất cả các câu này đều đúng
NPV bằng 0, khi:
A. Lãi suất tính toán bằng 0
B. Lãi suất tính toán bằng 1
C. Lãi suất tính toán bằng IRR
D. Lãi suất tính toán lớn hơn IRR
NPV bằng 0 thì:
A. B/C bằng 0
B. B/C bằng 1
C. B/C lớn hơn 1
D. B/C nhỏ hơn 1
NPV = 0, tức quy mô tiền lãi của dự án = 0. Thì dự án này là:
A. Tốt
B. Xấu
C. Bình thường
D. Không kết luận được
Dùng chỉ tiêu thời gian hoàn vốn làm tiêu chuẩn để chọn lựa dự án, khi:
A. Dự án có vốn dồi dào
B. Dự án không dồi dào về vốn
C. Dự án phải vay vốn
D. Dự án được tài trợ vốn
IRR của dự án dễ hấp dẫn các nhà đầu tư, vì:
A. Cho biết quy mô số tiền lãi của dự án
B. Cho biết thời gian thu hồi vốn nhanh
C. Cho biết khả năng sinh lời của dự án
D. Cho biết lãi suất tính toán của dự án
Nếu chủ đầu tư có vốn dồi dào, đầu tư ít rủi ro và ít cơ hội đầu tư thì nên chọn dự án, có:
A. IRR lớn nhất
B. NPV lớn nhất
C. TPP lớn nhất
D. IRR nhỏ nhất
Nếu chủ đầu tư có ít vốn, đầu tư có rủi ro cao và có nhiều cơ hội đầu tư thì nên chọn dự án, có:
A. NPV lớn nhất
B. NPV nhỏ nhất
C. IRR lớn nhất
D. TPP lớn nhất
Quy tắc chọn lựa dự án theo tiêu chuẩn B/C là:
A. B/C > 1
B. B/C < 1
>
C. B/C ≥ 1
D. Không có câu nào đúng
Dòng ngân lưu vào và ra của một dự án như sau:
Năm | 0 | 1 | 2 |
Dòng vào Dòng ra | 100 | 150 50 | 200 50 |
Với lãi suất tính toán là 15%/năm, thì hiện giá dòng ra là:
A. 171,34
B. 181,29
C. 200,12
D. 156,18
Dòng ngân lưu vào và ra của một dự án như sau:
Năm | 0 | 1 | 2 |
Dòng vào Dòng ra | 100 | 150 50 | 200 50 |
Với lãi suất tính toán là 10%/năm, thì hiện giá dòng vào là:
A. 200,56
B. 288,66
C. 301,65
D. 372,98
Dòng ngân lưu vào và ra của một dự án như sau:
Năm | 0 | 1 | 2 |
Dòng vào Dòng ra | 100 | 150 50 | 200 50 |
Với lãi suất tính toán là 12%/năm, thì hiện giá thuần của dự án là:
A. 108,86
B. 208,86
C. 308,86
D. 408,86
Có dòng ngân lưu của hai dự án A và B như sau:
Năm | 0 | 1 |
Dự án A | – 1000 | 1400 |
Dự án B | – 10.000 | 14.000 |
A. IRR của hai dự án bằng nhau
B. Lợi của hai dự án khác nhau, nếu lãi suất tính toán nhỏ hơn IRR
C. Vốn đầu tư của dự án B lớn hơn dự án A
D. Tất cả đều đúng
Có một dự án khai thác mỏ, đầu năm 1 (cuối năm 0) chi ra 1200, cuối năm thu về 2000. Năm 2 và năm 3 sau đó phải chi tiền để san lấp, trả lại mặt bằng cũ cho Nhà nước, năm 2 chi 64 triệu đồng, năm 3 chi 50 triệu đồng. Với suất chiết khấu tính toán 10%, NPV của dự án là:
A. 1400
B. 1437
C. 528
D. 500
Có một dự án khai thác mỏ, đầu năm 1 chi ra 1200, cuối năm thu về 3000. Năm 2 và năm 3 sau đó phải chi tiền để san lấp, trả lại mặt bằng cũ cho Nhà nước. Với suất chiết khấu tính toán 10%, IRR của dự án là:
A. 0.1
B. 0.15
C. 0.17
D. Không xác định được
Có ngân lưu ròng của hai dự án như sau:
Năm | 0 | 1 |
Dự án A | – 1000 | 1400 |
Dự án B | -10.000 | 13.000 |
A. IRR của A lớn hơn B
B. IRR của B lớn hơn A
C. IRR của hai dự án bằng nhau
D. IRR của B lớn hơn 30%
Có ngân lưu ròng của hai dự án như sau:
Năm | 0 | 1 |
Dự án A | – 1000 | 1400 |
Dự án B | – 10.000 | 13.000 |
Với lãi suất tính toán là 10%, thì:
A. NPV của B lớn hơn của A
B. IRR của A lớn hơn của B
C. B/C của A lớn hơn của B
D. Tất cả đều đúng
Ngân lưu ròng của hai dự án như sau:
Năm | 0 | 1 | 2 | 3 |
Dự án A | – 10.000 | 12.500 | ||
Dự án B | – 10.000 | 12.500 |
A. IRR của A lớn hơn B
B. IRR của B lớn hơn A
C. IRR của A và B bằng nhau
D. Chưa khẳng định được