30 CÂU HỎI
Dự án sản xuất sản phẩm X, năm 2008 là năm sản xuất kinh doanh đầu tiên. Dự báo tổng cầu hàng năm là 48.000 tấn, tổng cung = 16.500 tấn. Do điều kiện về vốn, dự án chỉ có khả năng nhập 4 dây chuyền sản xuất, công suất 2,5 tấn/giờ/dây chuyền. Giả sử tổng định phí dự án là 288 ngàn USD, biến phí/ tấn là 20 USD, giá bán/tấn là 50 USD. Để giải quyết vấn đề thiếu vốn, Chủ đầu tư, nên:
A. Mua 1 dây chuyền ở năm 2009
B. Mua 2 dây chuyền ở năm 2009
C. Mua 3 dây chuyền ở năm 2009
D. Mua 4 dây chuyền ở năm 2009
Dự án sản xuất sản phẩm X, năm 2008 là năm sản xuất kinh doanh đầu tiên. Dự báo tổng cầu hàng năm là 48.000 tấn, tổng cung = 16.500 tấn. Do điều kiện về vốn, dự án chỉ có khả năng nhập 4 dây chuyền sản xuất, công suất 2,5 tấn/giờ/dây chuyền. Giả sử tổng định phí dự án là 288 ngàn USD, biến phí/ tấn là 20 USD, giá bán/tấn là 50 USD. Để giải quyết vấn đề thiếu vốn, Chủ đầu tư, nên:
A. Mua 1 dây chuyền ở năm 2010
B. Mua 2 dây chuyền ở năm 2010
C. Mua 3 dây chuyền ở năm 2010
D. Mua 4 dây chuyền ở năm 2010
Lãi suất khi chưa có lạm phát (lãi suất thực) là 3%, tỷ lệ lạm phát là 5%. Vậy lãi suất dùng để tính toán (lãi suất danh nghĩa) là:
A. 8,0%
B. 8,15%
C. 9,15%
D. 0,15
Chí phí sử dụng vốn bình quân (WACC – Weighted Average cost of Capital) trong trường hợp có thuế thu nhập doanh nghiệp so với trường hợp không có thuế thu nhập doanh nghiệp, thì:
A. Lớn hơn
B. Nhỏ hơn
C. Bằng nhau
D. Tuỳ từng trường hợp cụ thể
Lãi suất tính toán sử dụng trong dự án đầu tư với tỷ lệ lạm phát của nền kinh tế:
A. Có quan hệ với nhau
B. Không có quan hệ với nhau
C. Tuỳ từng trường hợp cụ thể
D. Tất cả các câu này đều sai
Công thức tính chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC – Weighted Average cost of Capital) trong trường hợp có thuế thu nhập doanh nghiệp là:
A. WACC = DR * rD + EV * rE
B. WACC = (1 – t) * DV * rD + EV * rE
C. DV * rD
D. EV * rE
Căn cứ vào chỉ tiêu Hiện giá thuần (NPV – Net Present Value) để chọn dự án, khi:
A. NPV ≥ 0
B. NPV < 0
>
C. NPV = Lãi suất tính toán (itt)
D. NPV < Lãi suất tính toán (itt)
>
Ngân lưu ròng của một dự án, như sau:
Năm | 0 | 1 |
Ngân lưu ròng | – 1000 | 1200 |
Với lãi suất tính toán là 10%, thì NPV của dự án bằng:
A. 60,9
B. 70,9
C. 80,9
D. 90,9
Nếu khả năng ngân sách có giới hạn, cần phải chọn một nhóm các dự án để thực hiện, khi có:
A. NPV lớn nhất
B. NPV nhỏ nhất
C. NPV trung bình
D. Tuỳ từng trường hợp cụ thể
Một Địa phương có số vốn đầu tư tối đa trong năm là 25 tỷ đồng và đứng trước 4 cơ hội đầu tư dưới đây:
Dự án | Vốn đầu tư yêu cầu | NPV |
X | 13 | 4,2 |
Y | 12 | 4,6 |
Z | 10 | 3,5 |
K | 13 | 4,0 |
Chọn nhóm dự án nào trong các nhóm dự án sau để thực hiện, nếu căn cứ vào NPV:
A. X và Y
B. X và Z
C. K và Z
D. K và Y
Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR – Internal Rate of Returnt) của dự án là một loại lãi suất mà tại đó làm cho:
A. NPV > 0
B. NPV < 0
>
C. NPV = 0
D. NPV = Lãi suất tính toán (itt)
Ngân lưu ròng của một dự án, như sau:
Năm | 0 | 1 |
Ngân lưu ròng | – 100 | 122 |
Vậy IRR của dự án, bằng:
A. 0,2
B. 0,22
C. 0,25
D. 0,26
Tuỳ theo loại dự án mà có thể:
A. Không có IRR
B. Có một IRR
C. Có nhiều IRR
D. Tất cả các câu đều đúng
Ngân lưu ròng của một dự án:
Năm | 0 | 1 | 2 |
Ngân lưu ròng | – 10 | 30 | – 20 |
Vậy IRR của dự án là:
A. 0
B. 0,1
C. 0% và 100%
D. 0% và 10%
Thời gian hoàn vốn của dự án có nhược điểm:
A. Phụ thuộc vào vòng đời dự án
B. Phụ thuộc vào quy mô vốn đầu tư
C. Phụ thuộc vào thời điểm đầu tư
D. Không xét tới khoản thu nhập sau thời điểm hoàn vốn
Vốn đầu tư ban đầu của dự án là 200 triệu, khấu hao trong 5 năm theo phương pháp đường thẳng, lãi ròng bình quân hàng năm là 10 triệu đồng. Vậy thời gian hoàn vốn không có chiết khấu của dự án là:
A. 3 năm
B. 4 năm
C. 5 năm
D. 6 năm
Chỉ tiêu thời gian hoàn vốn không có chiết khấu so với thời gian hoàn vốn có chiết khấu, thì:
A. Lớn hơn
B. Nhỏ hơn
C. Bằng nhau
D. Tuỳ từng loại dự án
Căn cứ vào Tỷ số lợi ích/chi phí (B/C: Benefit/Cost Ratio) để lựa chọn dự án, khi:
A. B/C ≥ 1
B. B/C < 1
>
C. B/C = 0
D. B/C < 0
>
Lợi ích và Chi phí của dự án như sau:
Năm | 0 | 1 |
Dòng vào Dòng ra | 100 | 132 22 |
Với lãi suất tính toán là 10%, thì tỷ số B/C bằng:
A. 1,0
B. 1,2
C. 1,3
D. 1,5
Điểm hoà vốn của dự án, có:
A. Điểm hoà vốn lời lỗ
B. Điểm hoà vốn hiện kim
C. Điểm hoà vốn trả nợ
D. Tất cả các câu trên đều đúng
Khi công suất của dự án giảm, biến phí/1 sản phẩm có xu hướng:
A. Giảm xuống
B. Tăng lên
C. Không thay đổi
D. Không có liên quan trong trường hợp này
Khi công suất của dự án giảm, định phí trên 1 sản phẩm có xu hướng:
A. Giảm xuống
B. Tăng lên
C. Không thay đổi
D. Không có liên quan trong trường hợp này
Giá bán sản phẩm của dự án tăng còn biến phí/ đơn vị sản phẩm không đổi, vậy thì sản lượng hoà vốn:
A. Tăng
B. Giảm
C. Không thay đổi
D. Không có liên quan trong trường hợp này
Tiền lương trả cho nhân viên bán hàng theo thời gian làm việc, là:
A. Chi phí cố định
B. Chi phí biến đổi
C. Chi phí hỗn hợp
D. Chi phí chìm
Dự án đầu tư X có tổng số vốn là 1 tỷ đồng. Xác định thời gian hoàn vốn của dự án biết rằng lãi ròng và khấu hao hàng năm của dự án lần lượt là 200, 270, 350, 480, 500 triệu đồng.
A. 3 năm 4 tháng 15 ngày
B. 4 năm 3 tháng 15 ngày
C. 7 năm 4 tháng 20 ngày
D. 3 năm 3 tháng 20 ngày
Nhu cầu vốn đầu tư của dự án Z có được từ các nguồn sau: – Vốn tự có 500 triệu đồng, lãi suất kỳ vọng của chủ đầu tư là 24%/năm.
– Vay ngân hàng 500 triệu đồng, lãi suất 18%/năm.
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 28%. Chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) của dự án, là:
A. 20,48%
B. 18,48%
C. 17,94%
D. 22,93%
Công ty Đông Trường Sơn mua một dây chuyền chế biến hạt điều với giá là 900 triệu đồng. Lãi sau thuế từ năm 1 đến năm 3 là 400 triệu đồng mỗi năm. Biết lãi suất tính toán là 20% và doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng. Sau 3 năm dây chuyền không có giá trị thu hồi. Hiện giá thuần (NPV) của dây chuyền là:
A. 475 triệu đồng
B. 575 triệu đồng
C. 675 triệu đồng
D. 755 triệu đồng
Số liệu của một dự án: Năm 0: đầu tư 1 tỷ đồng.
Từ năm 1 đến năm 4: Lãi sau thuế 200 triệu đồng. Sau 4 năm dự án không có giá trị thu hồi.
Với suất chiết khấu là 10% năm, doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng. NPV của dự án là:
A. 345 triệu đồng
B. 456 triệu đồng
C. 546 triệu đồng
D. 426 triệu đồng
Dự án X có số liệu như sau: (ĐVT: triệu đồng)
Năm | 0 | 1 | 2 |
Đầu tư ban đầu | 500 | ||
Lãi sau thuế | 400 | 300 |
Nếu chi phí cơ hội của vốn đầu tư là 12%, doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng và không có giá trị thu hồi, NPV của dự án là:
A. 519 triệu đồng
B. 530 triệu đồng
C. 626 triệu đồng
D. 440 triệu đồng
Dự án T có số liệu như sau: (ĐVT: triệu đồng)
Năm | 0 | 1 | 2 |
Đầu tư ban đầu | 500 | ||
Lãi sau thuế | 400 | 300 |
Nếu chi phí cơ hội của vốn đầu tư là 24%, doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng và không có giá trị thu hồi. NPV của dự án là:
A. 382 triệu đồng
B. 482 triệu đồng
C. 266 triệu đồng
D. 100 triệu đồng