30 CÂU HỎI
Phân loại đầu tư theo đầu tư mới, đầu tư mở rộng, đầu tư cải tạo công trình đang hoạt động là cách phân loại đầu tư, theo:
A. Chức năng quản trị vốn đầu tư
B. Mục tiêu đầu tư
C. Nguồn vốn đầu tư
D. Nội dung kinh tế
Hãy tìm câu sai sau đây:
A. Đầu tư xây dựng cơ bản là để xây dựng nhà xưởng
B. Đầu tư xây dựng cơ bản là để mua sắm máy móc, thiết bị
C. Đầu tư xây dựng cơ bản là để mua sắm công cụ, dụng cụ… phục vụ sản xuất
D. Đầu tư xây dựng cơ bản là để mua bản quyền, bí quyết công nghệ
Hãy tìm câu đúng sau đây:
A. Đầu tư vào tài sản lưu động là để xây dựng nhà xưởng
B. Đầu tư vào tài sản lưu động là để mua sắm máy móc, thiết bị
C. Đầu tư vào tài sản lưu động là để xây dựng cơ sở hạ tầng
D. Đầu tư vào tài sản lưu động là để mua sắm nguyên, nhiên vật liệu… phục vụ sản xuất
FDI (Foreign Direct Investment) là phương thức đầu tư:
A. Trực tiếp
B. Gián tiếp
C. Cho vay
D. Viện trợ
ODA (Official Development Assistance) là phương thức đầu tư:
A. Trực tiếp
B. Gián tiếp
C. Vừa có trực tiếp vừa có gián tiếp
D. Trung gian
ODA và FDI khác nhau ở phương thức đầu tư:
A. ODA là đầu tư trực tiếp
B. FDI là đầu tư gián tiếp
C. FDI là cho vay
D. ODA là vốn hỗ trợ phát triển chính thức
Hoạt động đầu tư trên thị trường OTC, là:
A. Hoạt động đầu tư trực tiếp
B. Hoạt động đầu tư gián tiếp
C. Hoạt động cho vay
D. Hoạt động gửi tiền tiết kiệm
Dự án đầu tư xây dựng công trình Công nghiệp điện (thuộc nhóm B) có tổng mức đầu tư lớn nhất là:
A. Đến 400 tỷ
B. Đến 500 tỷ
C. Đến 600 tỷ
D. Đến 700 tỷ
Phân loại đầu tư theo chức năng quản trị vốn đầu tư, có:
A. 2 hình thức
B. 3 hình thức
C. 4 hình thức
D. 5 hình thức
Phân loại đầu tư theo nguồn vốn, có:
A. 1 hình thức
B. 2 hình thức
C. 3 hình thức
D. 4 hình thức
Phân loại đầu tư theo nội dung kinh tế, có:
A. 2 hình thức
B. 3 hình thức
C. 4 hình thức
D. 5 hình thức
Phân loại đầu tư theo mục tiêu đầu tư, có:
A. 2 hình thức
B. 3 hình thức
C. 4 hình thức
D. 5 hình thức
Trong đầu tư xây dựng cơ bản, theo luật đầu tư của nước ta, có:
A. 3 hình thức
B. 4 hình thức
C. 5 hình thức
D. 6 hình thức
BCC là hình thức đầu tư trong xây dựng cơ bản nhằm mục đích hợp tác kinh doanh, mà:
A. Phải thành lập pháp nhân mới
B. Không phải thành lập pháp nhân mới
C. Tùy yêu cầu của các bên hợp tác
D. Tất cả các câu trên đều đúng
BOT là hình thức đầu tư trong xây dựng cơ bản, gồm:
A. Xây dựng – Chuyển giao – Kinh doanh
B. Xây dựng – Chuyển giao
C. Xây dựng – Kinh doanh – Chuyển giao
D. Kinh doanh – Chuyển giao – Xây dựng
BTO là hình thức đầu tư trong xây dựng cơ bản, gồm:
A. Xây dựng – Chuyển giao – Kinh doanh
B. Xây dựng – Chuyển giao
C. Xây dựng – Kinh doanh – Chuyển giao
D. Kinh doanh – Chuyển giao – Xây dựng
BT là hình thức đầu tư trong xây dựng cơ bản, gồm:
A. Xây dựng – Chuyển giao – Kinh doanh
B. Xây dựng – Chuyển giao
C. Xây dựng – Kinh doanh – Chuyển giao
D. Kinh doanh – Chuyển giao – Xây dựng
Sau khi ký hợp đồng với Nhà nước, nhà đầu tư xây dựng sân bay trong 5 năm và được khai thác trong 50 năm tiếp theo. Hết 50 năm chuyển sân bay cho Nhà nước khai thác. Đó là hình thức đầu tư xây dựng cơ bản:
A. BCC
B. BTO
C. BOT
D. BT
(…) là hình thức đầu tư được ký giữa cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư để xây dựng, kinh doanh công trình kết cấu hạ tầng; sau khi xây dựng xong, nhà đầu tư chuyển giao công trình đó cho Nhà nước Việt Nam; Chính phủ giành cho nhà đầu tư quyền kinh doanh công trình đó trong một thời hạn nhất định để thu hồi vốn đầu tư và lợi nhuận. Hãy điền vào dấu (…) của câu trên, một trong 4 hình thức đầu tư xây dựng cơ bản sau đây:
A. BCC
B. BTO
C. BOT
D. BT
(…) là hình thức đầu tư được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm mà không thành lập pháp nhân. Hãy điền vào dấu (…) của câu trên, một trong 4 hình thức đầu tư xây dựng cơ bản sau đây:
A. BCC
B. BTO
C. BOT
D. BT
Phân loại dự án thành dự án nhóm A, B, C là căn cứ vào:
A. Hình thức đầu tư
B. Loại hình doanh nghiệp
C. Tổng mức đầu tư
D. Loại ngành nghề kinh doanh
Luật đầu tư của Việt Nam ban hành ngày 12 tháng 12, năm:
A. 2003
B. 2004
C. 2005
D. 2006
Yêu cầu của một dự án đầu tư là:
A. Tính khoa học và Tính thực tiễn
B. Tính pháp lý
C. Tính chuẩn mực
D. Tất cả các câu trên đều đúng
Quá trình hình thành và thực hiện một dự án đầu tư, có:
A. 2 giai đoạn
B. 3 giai đoạn
C. 4 giai đoạn
D. 5 giai đoạn
Giai đoạn “Tiền đầu tư” của các giai đoạn hình thành và thực hiện một dự án đầu tư, có:
A. 3 bước
B. 4 bước
C. 5 bước
D. 6 bước
Mục đích của bước nghiên cứu cơ hội đầu tư, là:
A. Chọn ra những cơ hội có triển vọng và phù hợp với chủ đầu tư
B. Làm căn cứ để vay tiền
C. Làm căn cứ để kêu gọi góp vốn cổ phần
D. Tất cả các câu trên đều đúng
Kết quả của bước nghiên cứu cơ hội đầu tư là báo cáo kinh tế – kỹ thuật về các cơ hội đầu tư, bao gồm:
A. 3 nội dung chính
B. 4 nội dung chính
C. 5 nội dung chính
D. 6 nội dung chính
Đánh giá hậu dự án là giai đoạn, thứ:
A. Nhất trong các giai đoạn hình thành và thực hiện một dự án
B. Hai trong các giai đoạn hình thành và thực hiện một dự án
C. Ba trong các giai đoạn hình thành và thực hiện một dự án
D. Tư trong các giai đoạn hình thành và thực hiện một dự án
Dự án tiền khả thi và dự án khả thi đối với những dự án đầu tư có quy mô lớn:
A. Giống nhau về bố cục và độ tin cậy của dữ liệu
B. Khác nhau về bố cục và độ tin cậy của dữ liệu
C. Giống nhau về bố cục nhưng khác nhau về độ tin cậy của dữ liệu
D. Khác nhau về bố cục nhưng giống nhau về độ tin cậy của dữ liệu
Bố cục của một dự án khả thi, có:
A. 5 phần
B. 6 phần
C. 7 phần
D. 8 phần