30 CÂU HỎI
Để tìm hiểu nhu cầu khách hàng thì cần sử dụng?
A. Kỹ năng nói câu lợi ích
B. Kỹ năng thăm dò
C. Kỹ năng thuyết phục
D. Kỹ năng từ chối
Để trình bày lợi ích của sản phẩm thì cần sử dụng?
A. Kỹ năng nói câu lợi ích
B. Kỹ năng thăm dò
C. Kỹ năng thuyết phục
D. Kỹ năng từ chối
Đặt câu hỏi cho khách hàng là kỹ thuật thuộc bước nào trong quy trình bán hàng?
A. Nhận dạng nhu cầu
B. Trình bày và giới thiệu sản phẩm
C. Ứng xử với những chỉ trích
D. Thương lượng
Bán hàng có dẫn chứng là kỹ thuật thuộc bước nào trong quy trình bán hàng?
A. Nhận dạng nhu cầu
B. Trình bày và giới thiệu sản phẩm
C. Ứng xử với những chỉ trích
D. Thương lượng
Lắng nghe và không làm gián đoạn là kỹ thuật thuộc bước nào trong quy trình bán hàng?
A. Nhận dạng nhu cầu
B. Trình bày và giới thiệu sản phẩm
C. Ứng xử với những chỉ trích
D. Thương lượng
Quá trình lựa chọn Nhân Viên Bán Hàng để bổ nhiệm Giám Đốc Bán Hàng gồm các bước chính là gì?
A. Xác định những tiêu chuẩn lựa chọn thích hợp; Xác định các ứng cử viên có khả năng
B. Tham khảo ý kiến với cấp quản trị; Xác định những ứng cử viên có khả năng
C. Xác định những tiêu chuẩn lựa chọn thích hợp; Xác định các ững cử viên có khả năng; Tham khảo ý kiến với cấp quản trị
D. Xác định những tiêu chuẩn lựa chọn thích hợp; Tham khảo ý kiến với cấp quản trị
Trách nhiệm của Giám đốc bán hàng là gì?
A. Phát triển lực lượng bán hàng
B. Phát triển những cơ hội bán hàng
C. Quan hệ kinh doanh dài hạn
D. Phát triển lực lượng bán hàng, phát triển những cơ hội bán hàng, quan hệ kinh doanh dài hạn
Một trong những khó khăn lớn nhất đối với Giám Đốc Bán Hàng mới là gì?
A. Thiếu các kỹ năng, năng lực quản lý
B. Thiếu năng lực, thái độ
C. Thái độ, kỹ năng quản lý
D. Thiếu kỹ năng quản lý
Trách nhiệm của nhân viên bán hàng khác với giám đốc bán hàng là?
A. Tìm kiếm khách hàng
B. Tăng doanh thu trong khu vực, sản phẩm mà mình phụ trách
C. Xây dựng sự tin tưởng của khách hàng đối với sản phẩm
D. Tìm kiếm khách hàng, tăng doanh thu trong khu vực, sản phẩm mà mình phụ trách
Giám Đốc Bán Hàng mới cần có thái độ học hỏi như thế nào?
A. Sẵn sàng học hỏi
B. Thay đổi & thích nghi
C. Tìm kiếm sự hỗ trợ khi cần
D. Sẵn sàng học hỏi, Thay đổi & thích nghi, Tìm kiếm sự hỗ trợ khi cần
Trách nhiệm nào không phải của giám đốc bán hàng?
A. Chịu trách nhiệm phát triển lực lượng bán hàng và phát triển những cơ hội
B. Quan hệ kinh doanh trong dài hạn
C. Tìm kiếm khách hàng, tăng doanh thu
D. Chịu trách nhiệm phát triển lực lượng bán hàng và phát triển những cơ hội, Quan hệ kinh doanh trong dài hạn, Tìm kiếm khách hàng, tăng doanh thu
Để đánh giá hiệu quả, năng suất bán hàng của các khu vực, nhân viên bán hàng khác nhau, giám đốc bán hàng cần trang bị các kiến thức về?
A. Doanh số
B. Giao tiếp
C. Chi phí, tài chính
D. Doanh số, chi phí, tài chính
3 bước chính trong quá trình lựa chọn nhân viên bán hàng để bổ nhiệm làm giám đốc bán hàng là?
động viên nhân viên, lữa chọn nhân viên, Xác định những tiêu chuẩn lựa chọn thích hợp, xác định các ứng viên có khả năng, Tham khảo ý kiên với cấp quản trị
A. Đánh giá kết quả trong thời gian qua, động viên nhân viên bán hàng nâng cao hiệu quả thực hiện, lựa chọn nhân viên xuất sắc
B. Xác định những tiêu chuẩn lựa chọn thích hợp, động viên nhân viên, lựa chọn nhân viên
C. Xác định những tiêu chuẩn lựa chọn thích hợp, xác định các ứng viên có khả năng, Tham khảo ý kiến với cấp quản trị
D. Đánh giá kết quả trong thời gian qua, động viên nhân viên bán hàng nâng cao hiệu quả thực hiện, lựa chọn nhân viên xuất sắc, Xác định những tiêu chuẩn lựa chọn thích hợp,
Một trong những khó khăn lớn nhất đối với giám đốc bán hàng mới là?
A. Thiếu kỹ năng và năng lực quản lý
B. Kỹ năng giao tiếp kém
C. Không thân thiện
D. Kỹ năng giao tiếp kém, Không thân thiện
Vai trò của giám đốc bán hàng là?
A. Vận động viên
B. Huấn luyện viên
C. Cổ động viên
D. Vận động viên, Huấn luyện viên, Cổ động viên
Thu nhập mềm của nhân viên bán hàng bao gồm?
A. Thưởng vượt chỉ tiêu, thưởng thành tích công tác
B. Phần trăm doanh thu,thưởng vượt chỉ tiêu, thưởng thanh toán
C. Thưởng vượt chỉ tiêu, thành tích công tác, thưởng thanh toán
D. Doanh số tính theo kỳ, thưởng vượt chỉ tiêu, thưởng thành tích công tác
“Lương cơ bản” thuộc thành phần?
A. Thu nhập mềm
B. Lương cứng
C. Hoa hồng
D. Phúc lợi
“Thưởng thanh toán” thuộc thành phần?
A. Tiền hoa hồng
B. Lương mềm
C. Lương cứng
D. Phúc lợi
Đâu không phải là biểu hiện thuộc thành phần “thu nhập mềm”?
A. Thưởng vượt chỉ tiêu
B. Doanh số tính theo kỳ
C. Thưởng thanh toán
D. Thưởng thành tích công tác
Trả lương cho nhân viên bán hàng theo lương cứng gồm có?
A. Lương cơ bản, hệ số chức vụ, trách nhiệm, hệ số lương cơ bản
B. Lương cơ bản, phần trăm doanh thu
C. Lương cơ bản, phần trăm lợi nhuận
D. Lương cơ bản, phần trăm lợi nhuận, thưởng vượt chỉ tiêu
Dự báo bán hàng được hiểu là?
A. Những nỗ lực của người sử dụng lao động nhằm cung cấp cho nhân viên bán hàng những việc liên quan đến văn hóa, kỹ năng, hiểu biết, thái độ…
B. Là việc kích thích nhu cầu của nhân viên để họ sẵn sàng cố gắng đạt được mục tiêu của tổ chức và thỏa mãn nhu cầu cá nhân
C. Là hoạt động ước tính doanh thu trong tương lai khi lập kế hoạch chương trình bán hàng, tiếp thị cho doanh nghiệp
D. Là một chuỗi hoạt động được tạo ra để sắp xếp những người mà họ có thể phù hợp yêu cầu của Công ty về nhân viên bán hàng
Tính chính xác của việc dự báo bán hàng ảnh hưởng đến?
A. Hoạch định và kết quả kinh doanh
B. Kết quả kinh doanh
C. Hoạch định, tiến hành và kết quả kinh doanh của công ty trong tương lai
D. Lợi ích kinh doanh của công ty
Các phương pháp dự báo bán hàng là gì?
A. Từ lực lượng bán hàng, từ ý kiến các chuyên gia, người tiêu dùng
B. Từ lực lượng bán hàng, từ ý kiến các chuyên gia, người tiêu dùng, theo thời gian
C. Từ lực lượng bán hàng, từ ý kiến các chuyên gia, người tiêu dùng, theo thời gian, theo nguyên nhân
D. Từ lực lượng bán hàng, từ ý kiến các chuyên gia, người tiêu dùng, theo nguyên nhân
Để dự báo bán hàng cần xác định?
A. Năng lực bán hàng và năng lực thị trường
B. Năng lực thị trường và doanh số của ngành hàng
C. Năng lực bán hàng, năng lực thị trường và doanh số của ngành hàng
D. Năng lực bán hàng và doanh số của ngành hàng
Các phương pháp dự báo gồm?
A. Tổng hợp từ lực lượng bán hàng và ý kiến chuyên gia
B. Theo kỳ vọng người tiêu dùng và từ lực lượng bán hàng
C. Theo nguyên nhân, theo thời gian, từ lực lượng bán hàng, ý kiến chuyên gia, người tiêu dùng
D. Theo thời gian và theo kỳ vọng người tiêu dùng
Chọn ra câu đúng trong những câu sau đây.
A. Lợi nhuận bán hàng là yếu tố làm tăng giá bán của sản phẩm
B. Bán hàng là nguyên nhân gây ra khan hiếm hàng hóa vì việc thu về lợi nhuận trong bán hàng khiến cho các doanh nghiệp cố tình tạo ra tình trạng khan hiếm để nâng giá bán hàng hóa
C. Bán hàng mang lại lợi ích cho người bán nhiều hơn người mua
D. Bán hàng giúp luân chuyển hàng hóa từ nơi dư thừa sang nơi có nhu cầu
Chọn câu đúng trong những câu sau đây.
A. Sự thăng trầm trong nghề bán hàng chỉ đúng với những người bán hàng nói năng nhanh nhảu
B. Khách hàng thường có tâm lý cảnh giác với những người bán hàng nói năng nhanh nhảu
C. Những người bán hàng nói năng nhanh nhảu sẽ có rất nhiều cơ hội thăng tiến trong công việc
D. Những người bán hàng nói năng nhanh nhảu sẽ có cơ nhiều cơ hội tiếp xúc, rút kinh nghiệm trong công việc và cuộc sống, phát huy kỹ năng và rèn luyện tính kiên trì
Những hiểu biết cần có của người bán hàng là gì?
A. Công ty, sản phẩm, khách hàng, đối thủ cạnh tranh
B. Công ty, sản phẩm, nhà cung ứng, đối thủ cạnh tranh
C. Công ty, nhà cung ứng, khách hàng, đối thủ cạnh tranh
D. Công ty, sản phẩm, khách hàng, nhà cung ứng
Chọn đáp án sai.
A. Những hoạt động chủ yếu của đại diện bán hàng
B. Theo dõi đơn hàng
C. Dịch vụ khách hàng
D. Giám sát bán hàng
Phương thức bán hàng là gì?
A. Là hoạt động quản trị của những người thuộc lực lượng bán hàng của công ty bao gồm những hoạt động chính như phân tích, lập kế hoạch, thực hiện và kiểm tra hoạt động bán hàng
B. Là các phương pháp, cách thức mà người bán hàng lựa chọn để tạo điều kiện cho người mua tiếp cận với hàng hóa dịch vụ và mua hàng hóa dịch vụ đó của mình
C. Là một quá trình (mang tính cá nhân) trong đó người bán tìm hiểu, khám phá, gợi tạo và đáp ứng những nhu cầu hay ước muốn của người mua để đáp ứng quyền lợi thỏa đáng, lâu dài của cả hai bên
D. Là một quá trình làm cho khách hàng nhận thức được sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp, qua đó khách hàng quyết định mua hàng hóa và dịch vụ để mang lại lợi ích cho khách hàng và lợi ích của doanh nghiệp