25 câu hỏi
Khi doanh nghiệp bán TSCĐ sử dụng tại phòng kế toán chưa hết khấu hao, thì giá trị còn lại của tài sản cố định được ghi nhận vào tài khoản?
Chi phí bán hàng
Chi phí khác
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí tài chính
Trường hợp DN có tiến hành trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất, tiền lương nghỉ phép phải trả cho nhân viên phục vụ sản xuất được kế toán ghi nhận?
Nợ TK 335/Có TK 334
Nợ TK 622/Có TK 334
Nợ TK 627/Có TK 334
Tất cả đều sai
Nội dung của nghiệp vụ kinh tế: Nợ TK 338/Có TK112 có nghĩa là?
Số tiền BHXH được cơ quan BHXH cấp bù.
Số tiền BHXH mà NLĐ phải nộp.
Số tiền BHXH trả thay lương.
Số tiền BHXH mà đơn vị đã nộp cấp trên.
Nhập khẩu trực tiếp nguyên vật liệu chưa thanh toán cho người bán, giá hợp đồng: 10.000USD, tỷ giá do VCB niêm yết: 23.200-23.300 VND/USD. TK 331- PTNB ghi nhận giá trị là?
232.000.000đ
Tất cả đều sai
233.000.000đ
10.000USD
Nếu tiền lương phép trích trước lớn hơn tiền lương phép thực tế phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất thì số chênh lệch được?
Tất cả các đáp án trên đều sai
Ghi giảm chi phí khác
Ghi giảm chi phí nhân công trực tiếp
Ghi tăng thu nhập khác
Hãy cho biết nhận định nào sau đây là SAI:
Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ là một khoản phải thu của doanh nghiệp
Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ phát sinh khi doanh nghiệp mua hàng
Thuế giá trị gia tăng phải nộp phát sinh khi doanh nghiệp mua hàng
Thuế giá trị gia tăng phải nộp là một khoản nợ phải trả của doanh nghiệp
Doanh nghiệp hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Nguyên giá tài sản cố định hữu hình được mua dưới hình thức trả góp được ghi nhận là?
Giá mua trả ngay (không bao gồm thuế GTGT) tại thời điểm mua
Giá mua trả góp (không bao gồm thuế GTGT)
Giá mua trả ngay (không bao gồm thuế GTGT) + Lãi từ trả góp
Giá mua trả góp (đã bao gồm thuế GTGT)
Hãy cho biết nhận định nào sau đây là ĐÚNG:
Phải thu khách hàng là một khoản nợ phải trả của doanh nghiệp
Trả tiền trước cho người bán là một khoản phải trả của doanh nghiệp
Người mua trả tiền trước là một khoản phải thu của doanh nghiệp
Phải trả người bán là một khoản nợ phải trả của doanh nghiệp
Doanh nghiệp trích trước tiền lương nghỉ phép cho công nhân trực tiếp sản xuất, kế toán hạch toán:
Nợ TK 334 / Có TK 335
Nợ TK 622 / Có TK 334
Nợ TK 335 / Có TK 334
Nợ TK 622 / Có TK 335
Số tiền doanh nghiệp thu được do bán tài sản cố định được ghi?
Tăng 511 - DTBVHCCDV
Tăng 711 - TNK
Giảm TK 214 - HMTSCD
Giảm TK 211 - TSCDHH
Giá gốc của công cụ dụng cụ thuộc loại phân bổ một lần mua về đưa vào sử dụng ngay tại phân xưởng sản xuất được ghi nhận vào?
Nợ TK 627 - CPSXC
Nợ TK 242 - CPTT
Nợ TK 153 - CCDC
Nợ TK 642 - CPQLDN
Tại đơn vị kế toán tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, chiết khấu thương mại được hưởng khi mua 10 máy T là 4%, đơn giá chưa có thuế GTGT khi mua máy T là 40 triệu đồng, thuế suất GTGT 10%, nguyên giá của TSCĐ tại đơn vị A sẽ tăng thêm?
400 triệu đồng
360 triệu đồng
384 triệu đồng
440 triệu đồng
Các phương pháp kế toán hàng tồn kho là?
FIFO, Bình quân gia quyền.
Kiểm kê định kỳ, Kê khai thường xuyên.
Kiểm kê định kỳ, Kê khai thường xuyên, Bình quân gia quyền.
FIFO, Bình quân gia quyền, Thực tế đích danh.
Xuất kho nguyên vật liệu dùng trực tiếp để sản xuất sản phẩm thì kế toán ghi bên Nợ tài khoản nào?
TK 627 - CPSXC
TK 622 - CPNCTT
TK 621 - CPNVLTT
TK 642 - CPQLDN
Nhận định nào sau đây là sai?
DN nhập khẩu NVL thì số tiền thuế nhập khẩu được tính vào giá thực tế nhập kho.
DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì giá thực tế nhập kho của NVL được tính trên giá mua chưa bao gồm thuế GTGT.
DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì giá thực tế nhập kho của NVL được tính trên giá mua đã bao gồm thuế GTGT.
DN mua NVL được hưởng chiết khấu thương mại thì giá thực tế nhập kho giảm.
DN mua 1000kg NLA, đơn giá chưa có thuế GTGT 120.000đ/kg, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán. Khi về nhập kho phát hiện thiếu 50kg chưa xác định nguyên nhân, DN nhập kho theo số lượng thực tế, kế toán ghi?
Không câu nào đúng.
Nợ TK 152 120.000.000
Nợ TK 152 132.000.000
Nợ TK 152 114.000.000
Dự phòng giảm giá hàng tồn được trình bày như thế nào trên bảng cân đối kế toán?
Trình bày bên phần nguồn vốn và ghi dương.
Trình bày bên phần tài sản và ghi âm.
Trình bày bên phần nguồn vốn và ghi âm.
Trình bày bên phần tài sản và ghi dương.
Mối quan hệ theo phương pháp kê khai thường xuyên sẽ được thể hiện qua công thức?
Trị giá tồn cuối kì = Trị giá tồn đầu kỳ + Trị giá nhập trong kỳ - Trị giá xuất trong kỳ
Trị giá xuất trong kỳ = Trị giá tồn đầu kỳ - Trị giá nhập trong kỳ + Trị giá tồn cuối kỳ
Trị giá xuất trong kỳ = Trị giá tồn đầu kỳ + Trị giá nhập trong kỳ - Trị giá Trị giá tồn cuối kỳ
Trị giá tồn cuối kì = Trị giá nhập trong kỳ - Trị giá xuất trong kỳ - Trị giá tồn cuối kỳ
Khi tính chi phí lương phải trả cho quản đốc tại phân xưởng sản xuất, kế toán định khoản?
Nợ TK 622 / Có TK 334
Nợ TK 627 / Có TK 334
Nợ TK 642 / Có TK 334
Nợ TK 334 / Có TK 627
Khi doanh nghiệp nhập khẩu NVL với giá CIF là 10.000 USD chưa thanh toán cho người bán, tỷ giá giao dịch mua – bán: 22.300 – 23.500 VND/USD. Nhận định nào sau đây là đúng?
Tất cả đều sai.
Có TK 331 – PTNB theo TGGD mua
Nợ TK 152 – NVL theo TGGD bán
Nợ TK 152 – NVL theo TGGD mua
Công ty Bình Minh tính các khoản trích theo lương cho nhân viên ở bộ phận bán hàng vào chi phí trong tháng 7/N theo quy định, kế toán ghi?
Nợ TK 641 / Có TK 334
Nợ TK 642 / Có TK 334
Nợ TK 642 / Có TK 338
Nợ TK 641 / Có TK 338
Hãy cho biết nhận định nào sau đây là SAI:
Trả trước cho người bán là một khoản phải thu của DN.
Phải thu người bán là một khoản nợ phải trả của doanh nghiệp
Phải thu khách hàng là một khoản nợ phải trả của doanh nghiệp
Người mua trả tiền trước là một khoản phải thu của DN.
Khi doanh nghiệp bán TSCĐ sử dụng tại phòng kế toán chưa hết khấu hao, thì chi phí môi giới của tài sản cố định được ghi nhận vào tài khoản?
Chi phí bán hàng
Chi phí khác
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí tài chính
Khi doanh nghiệp mua nguyên vật liệu, chiết khấu thanh toán DN được hưởng sẽ được ghi?
Tăng doanh thu hoạt động tài chính
Tất cả đều sai.
Tăng doanh thu bán hàng
Tăng thu nhập khác
Cho thông tin về khoản phải thu khách hàng A trong Quý 4 năm N như sau: TK 131 - Phải thu khách hàng A: (Dư nợ): 2.000.000.000đ. Kỳ hạn nợ của khách hàng A: 15/08/N-1 - 15/11/N-1.
Hãy cho biết thông tin về dự phòng phải thu khó đòi cần lập thêm vào cuối Quý 4 năm N (31/12/N) đối với khách hàng A?
Dự phòng phải thu khó đòi cần lập thêm: 1.000.000đ
Không cần lập dự phòng
Tất cả đều sai
Dự phòng phải thu khó đòi cần lập thêm: 400.000đ
