vietjack.com

500+ câu trắc nghiệm tổng hợp Kiểm toán báo cáo tài chính có đáp án - Phần 1
Quiz

500+ câu trắc nghiệm tổng hợp Kiểm toán báo cáo tài chính có đáp án - Phần 1

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp8 lượt thi
30 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là đúng nhất về chuẩn mực kiểm toán:

Chuẩn mực kiểm toán là cơ sở để đánh giá sự trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính.

Tổ chức nghề nghiệp tại mỗi quốc gia phải xây dựng chuẩn mực kiểm toán cho quốc gia đó.

Chuẩn mực kiểm toán là thước đo chất lượng công việc của kiểm toán viên.

Chuẩn mực kiểm toán chỉ hữu ích cho kiểm toán viên và không hữu ích cho người sử dụng kết quả kiểm toán.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mục tiêu kiểm toán báo cáo tài chính theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam là:

Đưa ra các góp y nhằm nâng cao khả năng phòng ngừa và phát hiện gian lận và nhầm lẫn trên báo cáo tài chính.

Đưa ra ý kiến liệu báo cáo tài chính có được lập phù hợp với khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính được áp dụng, trên các khia cạnh cạnh trọng yếu hay không.

Đảm bảo khả năng hoạt động liên tục của doanh nghiệp.

Đánh gia năng lực điều hành doanh nghiệp của Ban giám đốc để có những kiến nghị với Hội đồng quản trị.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các phát biểu về chuẩn mực kiểm toán sau đây, theo bạn phát biểu nào không đúng?

Là thước đo chất lượng công việc của kiểm toán viên.

Hướng dẫn cho kiểm toán viên biết mình cần phải làm gì và làm như thế nào.

Được ban hành bởi các tổ chức nghề nghiệp hoặc Chính phủ của từng quốc gia.

Chỉ hữu ích cho kiểm toán viên và không cần thiết cho người sử dụng kết quả kiểm toán.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo chuẩn mực kế toán quốc tế, nếu có sự mâu thuẫn trong khi vận dụng giữa cơ sở dồn tích và nguyên tắc thận trọng, đơn vị sẽ ưu tiên áp dụng:

Cơ sở dồn tích

Nguyên tắc thận trọng

Tùy theo từng trường hợp cụ thể mà quyết định

Tùy theo quy định của từng quốc gia

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi KTV chính yêu cầu KTV phụ lập báo cáo về các công việc đã thực hiện trong tuần, đó là việc thực hiện chuẩn mực liên quan đến:

Sự độc lập khách quan

Lập kế hoạch kiểm toán

Sự giám sát đầy đủ

3 câu trên đều đúng

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi tiến hành công việc kiểm toán BCTC, KTV cần tuân thủ:

Chuẩn mực kiểm toán

Chuẩn mực kế toán

Các văn bản pháp luật theo mục đích thuế

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là đúng về chuẩn mực kiểm toán:

Chuẩn mực kiểm toán là thước đo chất lương công việc của kiểm toán viên

Để đảm bảo chất lượng cuộc kiểm toán, khi thực hiện kiểm toán, kiểm toán viên cần căn cứ vào các chuẩn mực kiểm toán hiện hành

Khi căn cứ vào 1 hệ thống chuẩn mực nào đó để tiến hành cuộc kiểm toán, kiểm toán viên phải nói rõ công việc kiểm toán dựa trên hệ thống chuẩn mực kiểm toán của quốc gia nào hay hệ thống chuẩn mực quốc tế về kiểm toán

Cả 3 câu trên đều đúng

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

KTV cần tuân thủ hệ thống chuẩn mực kiểm toán trong quá trình kiểm toán, ngoại trừ

Cung cấp DV tư vấn thuế cho Đơn vị

Thực hiện DV soát xét thông tin tài chính

Thực hiện KTBC quyết toán vốn đầu tư hoàn thành

Đưa ra ý kiến từ chối về BCTC

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chuẩn mực kiểm toán đề cập đến những

nguyên tắc cơ bản cần thực hiện

việc xử lý mối quan hệ phát sinh trong quá trình kiểm toán và những nguyên tắc căn bản cần thực hiện

trách nhiệm pháp lý KTV

việc xử lý mối quan hệ phát sinh trong quá trình kiểm toán.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hệ thống chuẩn mực kiểm toán Việt Nam hiện hành có đặc điểm

Được soạn thảo dựa trên hệ thống chuẩn mực kiểm toán quốc tế

Do bộ tài chính ban hành

Do hội nghề nghiệp ban hành

Cả (a) và (b)

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi tồn tại gian lận, sai sót trọng yếu trên báo cáo tài chính của đơn vị, người phải chịu trách nhiệm trước hết là:

Ban kiểm soát của đơn vị.

Kiểm toán viên độc lập kiểm toán báo cáo tài chính của đơn vị.

Kiểm toán viên nội bộ.

Giám đốc đơn vị.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Câu nào sau đây giải thích phù hợp nhất lý do tại sao BCTC được kiểm toán bởi KTV độc lập:

Tồn tại sự biển thủ tài sản, và có nhiều khả năng được phát hiện bởi KTV độc lập.

Có thể tồn tại mâu thuẫn lợi ích giữa người lập và người sử dụng BCTC.

Có thể tồn tại sai sót trọng yếu trong số dư các TK kế toán, và thường được phát hiện bởi kết quả thực hiện công việc của kiểm toán độc lập.

Có thể tồn tại những yếu kém trong thiết kế của KSNB.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

KTV thu thập bằng chứng chủ yếu để:

Làm cơ sở cho ý kiến về BCTC

Phát hiện gian lận

Đánh giá công tác quản lý

Ước lượng rủi ro kiểm soát

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hoài nghi nghề nghiệp yêu cầu kiểm toán cần cảnh giác trong trường hợp nào dưới đây:

Các bằng chứng thu thập có mâu thuẫn với nhau

Những dấu hiệu chỉ ra rằng có thể có gian lận

Những trường hợp cho thấy cần thiết thực hiện thủ tục kiểm toán bổ sung theo yêu cầu của chuẩn mực chuyên môn

Tất cả các trường hợp trên

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

KTV có trách nhiệm lập kế hoạch và thực hiện kiểm toán nhằm cung cấp sự đảm bảo hợp lý rằng những nhầm lẫn và gian lận có thể ảnh hưởng trọng yếu đến BCTC được phát hiện. Với mỗi trường hợp sau đây nếu là trọng yếu, trường hợp nào được xem là gian lận:

Biển thủ tài sản

Nhầm lẫn trong việc áp dụng nguyên tắc kế toán

Nhầm lẫn dữ liệu thống kê trên BCTC

Hiểu sai về sự kiện đã tồn tại khi lập BCTC

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trường hợp nào sau đây mô tả lý do một cuộc kiểm toán dù được thiết kế và thực hiện phù hợp vẫn có thể không phát hiện được SS trọng yếu trên BCTC do gian lận:

Thủ tục kiểm toán có thể hiệu quả trong việc phát hiện những SS không cố ý nhưng không hiệu quả để phát hiện những SS cố ý, và được che dấu bởi sự thông đồng4

Cuộc kiển toán được thiết kế cung cấp sự đảm bảo hợp lý các SS trọng yếu được phát hiện, nhưng không có trách nhiệm tương tự như vậy đối với gian lận

Các yếu tố được xem xét trong đánh giá rủi ro kiểm soát chỉ cho thấy rủi ro sai sót cố ý tăng lên nhưng rủi ro sai sót không cố ý là thấp

KTV không quan tâm đến các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro kiểm toán đối với số dư tài khoản có ảnh hưởng lan tỏa đến tổng thể BCTC

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bởi vì có rủi ro sai sót trọng yếu do gian lận, cuộc kiểm toán BCTC theo chuẩn mực kiểm toán phải được thực hiện với một thái độ:

Đánh giá khách quan

Hoàn toàn độc lập

Hoài nghi nghề nghiệp

Giữ vững lập trường

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo đánh giá của KTV, trường hợp nào dưới đây làm tăng rủi ro gian lận trên BCTC nhất:

Tài sản bán với giá thấp trước khi khấu hao hết

Sự khác biệt bất thường giữa số liệu của đơn vị và số liệu xác nhận

Lỗi kỹ thuật trong xử lý số liệu của máy tính, được báo cáo là trường hợp ngoại lệ

Vòng quay hàng tồn kho tăng đột biến so với kỳ trước

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào không phù hợp khi nhận xét về kiểm toán BCTC của kiểm toán độc lập:

Người sử dụng BCTC không nên dựa vào ý kiến của KTV như một sự đảm bảo về khả năng tồn tại của đơn vị

Hầu hết các bằng chứng làm cơ sở ý kiến của KTV chỉ có tính thuyết phục chứ không chứng minh tuyệt đối

KTV phải sử dụng xét đoán nghề nghiệp khi xác định phạm vi mức độ áp dụng các thủ tục kiểm toán

Đối với BCTC đã được kiểm toán thì giám đốc đơn vị được kiểm toán và KTV cùng phải chịu trách nhiệm về tính trung thực của thông tin công bố.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để giảm kỳ vọng không hợp lý của người sử dụng về trách nhiệm của KTV, cần phải:

Hoàn thiện chuẩn mực kiểm toán và kế toán

Giải thích cho người sử dụng hiểu về mục đích và bản chất của kiểm toán

Tăng cường giám sát chất lượng kiểm toán

Yêu cầu KTV tuân thủ đạo đức nghề nghiệp

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yếu tố nào sau đây là động cơ có thể dẫn đến gian lận về BCTC:

Ban Giám đốc quan tâm quá mức tới việc duy trì hoặc gia tăng giá cổ phiếu hoặc xu hướng thu nhập của doanh nghiệp;

Hệ thống kế toán và hệ thống thông tin không hiệu quả

Các giao dịch quan trọng với bên liên quan nằm ngoài quá trình kinh doanh thông thường hoặc với các đơn vị liên quan chưa được kiểm toán hoặc được doanh nghiệp kiểm toán khác kiểm toán;

Mức độ cạnh tranh cao hay thị trường bão hòa, kèm theo lợi nhuận suy giảm;

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yếu tố nào sau đây là cơ hội có thể dẫn đến gian lận về BCTC:

Dễ bị tác động trước những thay đổi nhanh chóng, như những thay đổi về công nghệ, sản phẩm bị lỗi thời hoặc sự thay đổi lãi suất;

Lỗ từ hoạt động kinh doanh dẫn đến nguy cơ phá sản, tịch biên tài sản hoặc xiết nợ;

Tài sản, nợ phải trả, doanh thu, hoặc chi phí được xác định dựa trên những ước tính kế toán quan trọng liên quan đến những xét đoán chủ quan hoặc các yếu tố không chắc chắn khác;

Yếu kém về đạo đức trong thành viên Ban Giám đốc;

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yếu tố nào sau đây là biện minh hành động có thể dẫn đến gian lận về BCTC:

Sự quan tâm của Ban Giám đốc trong việc sử dụng các biện pháp không phù hợp để làm giảm lợi nhuận báo cáo vì các lý do liên quan đến thuế;

Mở tài khoản ngân hàng, thành lập công ty con hoặc chi nhánh ở những nơi có ưu đãi về thuế nhưng không có lý do rõ ràng.

Nhu cầu của khách hàng suy giảm đáng kể và số đơn vị thất bại trong ngành hoặc trong nền kinh tế ngày càng tăng;

Lỗ từ hoạt động kinh doanh dẫn đến nguy cơ phá sản, tịch biên tài sản hoặc xiết nợ;

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Câu nào dưới đây không phải là VD cho phương pháp thường được sử dụng để lập BCTC gian lận:

Ghi nhận DT cho các mặt hàng với ĐK cho phép trả lại hàng nhưng không thuyết minh chính sách bán hàng

Không ghi nhận DT cho các hoat đơn được phát hành nhưng hàng chưa giao

Không công bố thông tin về nợ tiềm tàng đã được giải quyết

Thay đổi phương pháp khấu hao từ đường thẳng sang phương pháp KH giảm dần

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tình huống nào dưới đây KTV bị cho là vi phạm các quy định về đạo đức nghề nghiệp

Công ty kiểm toán quảng cáo dịch vụ trên phương tiện truyền thông

Công ty kiểm toán giám sát chặt chẽ quy trình kiểm toán

KTV tiến hành nhiều thủ tục kiểm toán vì quá thận trọng

KTV không chấp nhận hợp đồng kiểm toán vì không có đủ năng lực chuyên môn cần thiết

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Liên quan đến hệ thống kiểm soát nội bộ, nội dung nào dưới đây là nhân tố đưa đến nghi ngờ vể rủi ro lập báo cáo tài chính gian lận ?

Ủy ban kiểm toán bao gồm cả những thành viên không phải là người có kinh nghiệm về kiểm toán

BGĐ thay đổi thường xuyên thủ túc kiếm soát

BGĐ không đánh giá đầy đủ rủi ro từ môi trường kinh doanh

BGĐ khống chế hệ thống kiểm soát nội bộ

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi xem xét tính đầy đủ, thích hợp của công việc của KTV nội bộ đối với mục đích của cuộc kiểm toán BCTC, yếu tố nào dưới đây của KTV nội bộ có thể tác động đến quyết định của KTV độc lập, ngoại trừ

Tính độc lập

Năng lực chuyên môn

Khách quan

Sự thận trọng nghề nghiệp

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nội dung nào sau đây ko thuộc lĩnh vực xét đoán chuyên môn của KTV

Trọng yếu và rủi ro

Tính toán lại mức khấu hao của đơn vị

Đưa ra kết luận dựa trên bằng chứng đã thu thập

Đánh giá tính thích hợp và đầy đủ của bằng chứng kiểm toán

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nội dung thảo luận giữa các thành viên của nhóm kiểm toán về rủi ro do gian lận được quy định ở

VSA 240

VSA 330

VSA 315

VSA 250

30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo VSA 240, để hiểu được bản chất của gian lận của đơn vị được kiểm toán, KTV cần:

Thảo luận trong nhóm kiểm toán về các nghi ngờ về gian lận

Tham gia các chương trình huấn luyện về gian lận do Hội nghề nghiệp tổ chức.

Điều tra nhân viên của công ty được kiểm toán

Thảo luận với KTV tiền nhiệm

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack