vietjack.com

1000+ câu trắc nghiệm tổng hợp Kế toán tài chính 1 có đáp án - Phần 27
Quiz

1000+ câu trắc nghiệm tổng hợp Kế toán tài chính 1 có đáp án - Phần 27

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp6 lượt thi
25 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thông tin về tổng tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp tại một thời điểm được trình bày ở báo cáo nào?

Bảng cân đối kế toán

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Cả 3 báo cáo trên

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lãi gộp trong kỳ của công ty ABC là 550. Giá vốn là 300. Doanh thu trong kỳ của ABC là ?

250

300

550

850

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trên bảng cân đối kế toán tài sản được phân loại thành ?

Tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn

Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu

Nợ ngắn hạn và nợ dài hạn

Các câu trên đều sai

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Báo cáo nào sau đây cung cấp các số liệu tại một thời điểm ?

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Bảng cân đối kế toán

Không phải các câu trên

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh được lập dựa trên sự cân bằng nào sau đây của kế toán ?

Tài sản = Nguồn vốn

Kết quả kinh doanh = Doanh thu, thu nhập – Chi phí

Lưu chuyển tiền thuần = Tổng thu – Tổng chi

Tất cả các câu trên

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bảng cân đối kế toán của công ty XYZ có tổng nợ phải trả là 20.000, vốn chủ sở hữu là 33.000. Điều này có nghĩa là ?

Tổng tài sản của công ty là 53.000

Tổng nguồn vốn của công ty là 53.000

Câu a và b đều đúng

Câu a và b đều sai

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công ty MNQ có tổng tài sản là 180.000, vốn chủ sở hữu là 120.000. Nợ phải trả của công ty là ?

40.000

50.000

60.000

70.000

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trên bảng cân đối kế toán, nguồn vốn được phân loại thành ?

Nợ ngắn hạn và nợ dài hạn

Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu

Nợ đến hạn trả và nợ chưa đến hạn trả

Các câu trên đều sai

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lợi nhuận gộp trong kỳ của công ty NTA là 120.000, doanh thu thuần là 800.000. Giá vốn hàng bán sẽ là ?

600.000

680.000

920.000

Không phải các câu trên

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghiệp vụ vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ người bán sẽ làm ?

Tổng nguồn vốn không đổi

Tổng nguồn vốn tăng

Tổng nguồn vốn giảm

Các câu trên đều sai

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong kỳ, luồng tiền thu vào là 100, luồng tiền chi ra là 80. Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ là ?

20

80

100

Không thể xác định

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ là (500). Điều này có nghĩa là ?

Luồng tiền thu vào > Luồng tiền chi ra

Luồng tiền thu vào < Luồng tiền chi ra

>

Luồng tiền thu vào = Luồng tiền chi ra

Các câu trên đều sai

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh thuộc loại báo cáo gì ?

Thời kỳ

Thời điểm

Thời kỳ kết hợp thời điểm

Tất cả đều sai

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mục đích cơ bản của việc lập các báo cáo tài chính là ?

Cung cấp thông tin cho các đối tượng có liên quan

Đánh giá năng lực của kế toán

Xác định số thuế phải nộp

Tất cả các câu trên

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công ty TNHH NAH có tài liệu sau :

Tài sản đầu kỳ: 300.000

Tài sản cuối kỳ: 450.000

Nợ phải trả đầu kỳ: 180.000

Nợ phải trả cuối kỳ: 140.000

Giả sử trong kỳ ngoại trừ lợi nhuận thì các khoản mục khác thuộc vốn chủ sở hữu không thay đổi, lợi nhuận trong kỳ sẽ là ?

40.000

80.000

150.000

190.000

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trên thực tế biểu hiện của tài khoản là ?

Các sổ kế toán

Các chứng từ kế toán

Các tài khoản chữ T

Các câu trên đều đúng

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tài khoản ngoài bảng áp dụng nguyên tắc nào để ghi chép nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh?

Nguyên tắc thận trọng

Nguyên tắc ghi sổ kép

Nguyên tắc ghi đơn

Tất cả đều sai

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghiệp vụ “Vay ngắn hạn ngân hàng 100.000.000đ nhập quỹ tiền mặt” sẽ làm cho ?

Tổng tài sản cao hơn tổng nguồn vốn 100.000.000đ

Một khoản mục tài sản tăng, một khoản mục vốn chủ sở hữu giảm

Một khoản mục tài sản giảm, một khoản mục nợ phải trả tăng

Tổng tài sản tăng 100.000.000đ, tổng nguồn vốn tăng 100.000.000đ

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghiệp vụ “Chi tiền mặt trợ cấp cho nhân viên 20.000.000đ do quỹ phúc lợi đài thọ” làm cho ?

Tài sản giảm 20.000.000đ, nợ phải trả giảm 20.000.000đ

Tài sản giảm 20.000.000đ, nợ phải trả tăng 20.000.000đ

Tài sản tăng 20.000.000đ, vốn chủ sở hữu giảm 20.000.000đ

Tất cả đều sai

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điểm giống nhau giữa bảng cân đối kế toán và tài khoản ?

Cùng sử dụng đơn vị tính: hiện vật, thời gian lao động, tiền tệ

Cùng phản ánh tài sản và nguồn vốn

Cùng phản ánh doanh thu và chi phí

Cùng phản ánh tài sản và nguồn vốn trong một thời kỳ nhất định

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tài khoản “Hao mòn tài sản cố định” có số dư cuối kỳ ?

Bên Nợ

Bên Có

Cả hai câu trên đều sai

Cả hai câu trên đều đúng

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các tài khoản điều chỉnh giảm (như tài khoản 139, 159, 229, 214…) có nguyên tắc ghi chép ?

Giống nhóm tài khoản mà nó điều chỉnh

Ngược lại với nhóm tài khoản mà nó điều chỉnh

Cả hai câu trên đều sai

Cả hai câu trên đều đúng

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều nào sau đây là đúng khi nói về kết cấu của TK 131 – Phải thu khách hàng ?

Số phát sinh tăng bên Có

Số dư bên Nợ

Số dư bên Có

Có thể có số dư bên Nợ và số dư bên Có

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để lập bảng cân đối kế toán cuối kỳ, kế toán căn cứ vào?

Số phát sinh tăng của tất cả các tài khoản

Số phát sinh giảm của tất cả các tài khoản

Số dư đầu kỳ của tất cả các tài khoản

Số dư cuối kỳ của tất cả các tài khoản và các sổ chi tiết

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bảng cân đối tài khoản được xem là cân đối khi?

Tổng số dư đầu kỳ bên Nợ = Tổng số dư đầu kỳ bên Có

Tổng số phát sinh bên Nợ = Tổng số phát sinh bên Có

Tổng số dư cuối kỳ bên Nợ = Tổng số dư đầy kỳ bên Có

Tất cả đều sai

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack