25 câu hỏi
Thông tin về tổng tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp tại một thời điểm được trình bày ở báo cáo nào?
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Cả 3 báo cáo trên
Lãi gộp trong kỳ của công ty ABC là 550. Giá vốn là 300. Doanh thu trong kỳ của ABC là ?
250
300
550
850
Trên bảng cân đối kế toán tài sản được phân loại thành ?
Tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn
Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu
Nợ ngắn hạn và nợ dài hạn
Các câu trên đều sai
Báo cáo nào sau đây cung cấp các số liệu tại một thời điểm ?
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng cân đối kế toán
Không phải các câu trên
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh được lập dựa trên sự cân bằng nào sau đây của kế toán ?
Tài sản = Nguồn vốn
Kết quả kinh doanh = Doanh thu, thu nhập – Chi phí
Lưu chuyển tiền thuần = Tổng thu – Tổng chi
Tất cả các câu trên
Bảng cân đối kế toán của công ty XYZ có tổng nợ phải trả là 20.000, vốn chủ sở hữu là 33.000. Điều này có nghĩa là ?
Tổng tài sản của công ty là 53.000
Tổng nguồn vốn của công ty là 53.000
Câu a và b đều đúng
Câu a và b đều sai
Công ty MNQ có tổng tài sản là 180.000, vốn chủ sở hữu là 120.000. Nợ phải trả của công ty là ?
40.000
50.000
60.000
70.000
Trên bảng cân đối kế toán, nguồn vốn được phân loại thành ?
Nợ ngắn hạn và nợ dài hạn
Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu
Nợ đến hạn trả và nợ chưa đến hạn trả
Các câu trên đều sai
Lợi nhuận gộp trong kỳ của công ty NTA là 120.000, doanh thu thuần là 800.000. Giá vốn hàng bán sẽ là ?
600.000
680.000
920.000
Không phải các câu trên
Nghiệp vụ vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ người bán sẽ làm ?
Tổng nguồn vốn không đổi
Tổng nguồn vốn tăng
Tổng nguồn vốn giảm
Các câu trên đều sai
Trong kỳ, luồng tiền thu vào là 100, luồng tiền chi ra là 80. Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ là ?
20
80
100
Không thể xác định
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ là (500). Điều này có nghĩa là ?
Luồng tiền thu vào > Luồng tiền chi ra
Luồng tiền thu vào < Luồng tiền chi ra
>
Luồng tiền thu vào = Luồng tiền chi ra
Các câu trên đều sai
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh thuộc loại báo cáo gì ?
Thời kỳ
Thời điểm
Thời kỳ kết hợp thời điểm
Tất cả đều sai
Mục đích cơ bản của việc lập các báo cáo tài chính là ?
Cung cấp thông tin cho các đối tượng có liên quan
Đánh giá năng lực của kế toán
Xác định số thuế phải nộp
Tất cả các câu trên
Công ty TNHH NAH có tài liệu sau :
Tài sản đầu kỳ: 300.000
Tài sản cuối kỳ: 450.000
Nợ phải trả đầu kỳ: 180.000
Nợ phải trả cuối kỳ: 140.000
Giả sử trong kỳ ngoại trừ lợi nhuận thì các khoản mục khác thuộc vốn chủ sở hữu không thay đổi, lợi nhuận trong kỳ sẽ là ?
40.000
80.000
150.000
190.000
Trên thực tế biểu hiện của tài khoản là ?
Các sổ kế toán
Các chứng từ kế toán
Các tài khoản chữ T
Các câu trên đều đúng
Tài khoản ngoài bảng áp dụng nguyên tắc nào để ghi chép nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh?
Nguyên tắc thận trọng
Nguyên tắc ghi sổ kép
Nguyên tắc ghi đơn
Tất cả đều sai
Nghiệp vụ “Vay ngắn hạn ngân hàng 100.000.000đ nhập quỹ tiền mặt” sẽ làm cho ?
Tổng tài sản cao hơn tổng nguồn vốn 100.000.000đ
Một khoản mục tài sản tăng, một khoản mục vốn chủ sở hữu giảm
Một khoản mục tài sản giảm, một khoản mục nợ phải trả tăng
Tổng tài sản tăng 100.000.000đ, tổng nguồn vốn tăng 100.000.000đ
Nghiệp vụ “Chi tiền mặt trợ cấp cho nhân viên 20.000.000đ do quỹ phúc lợi đài thọ” làm cho ?
Tài sản giảm 20.000.000đ, nợ phải trả giảm 20.000.000đ
Tài sản giảm 20.000.000đ, nợ phải trả tăng 20.000.000đ
Tài sản tăng 20.000.000đ, vốn chủ sở hữu giảm 20.000.000đ
Tất cả đều sai
Điểm giống nhau giữa bảng cân đối kế toán và tài khoản ?
Cùng sử dụng đơn vị tính: hiện vật, thời gian lao động, tiền tệ
Cùng phản ánh tài sản và nguồn vốn
Cùng phản ánh doanh thu và chi phí
Cùng phản ánh tài sản và nguồn vốn trong một thời kỳ nhất định
Tài khoản “Hao mòn tài sản cố định” có số dư cuối kỳ ?
Bên Nợ
Bên Có
Cả hai câu trên đều sai
Cả hai câu trên đều đúng
Các tài khoản điều chỉnh giảm (như tài khoản 139, 159, 229, 214…) có nguyên tắc ghi chép ?
Giống nhóm tài khoản mà nó điều chỉnh
Ngược lại với nhóm tài khoản mà nó điều chỉnh
Cả hai câu trên đều sai
Cả hai câu trên đều đúng
Điều nào sau đây là đúng khi nói về kết cấu của TK 131 – Phải thu khách hàng ?
Số phát sinh tăng bên Có
Số dư bên Nợ
Số dư bên Có
Có thể có số dư bên Nợ và số dư bên Có
Để lập bảng cân đối kế toán cuối kỳ, kế toán căn cứ vào?
Số phát sinh tăng của tất cả các tài khoản
Số phát sinh giảm của tất cả các tài khoản
Số dư đầu kỳ của tất cả các tài khoản
Số dư cuối kỳ của tất cả các tài khoản và các sổ chi tiết
Bảng cân đối tài khoản được xem là cân đối khi?
Tổng số dư đầu kỳ bên Nợ = Tổng số dư đầu kỳ bên Có
Tổng số phát sinh bên Nợ = Tổng số phát sinh bên Có
Tổng số dư cuối kỳ bên Nợ = Tổng số dư đầy kỳ bên Có
Tất cả đều sai
