30 CÂU HỎI
Có những mức độ nghe nào?
A. Không nghe, giả vờ nghe
B. Không nghe, giả vờ nghe, nghe chăm chú, nghe thấu cảm
C. Nghe chăm chú, nghe chọn lọc, nghe thấu cảm, không nghe
D. Nghe chăm chú, nghe thấu cảm, nghe chọn lọc, không nghe
Trong kinh doanh, việc giao tiếp có những lợi ích gì?
A. Mệnh lệnh, cải thiện mối quan hệ giữa nhà quản trị và nhân viên, dựa vào những thông tin phản hồi của quần chúng, các ý tưởng sáng tạo của nhân viên, biết nghe có hiệu quả, nhận thức của nhà quản trị và nhân viên.
B. Cải thiện mối quan hệ giữa nhà quản trị và nhân viên, biết nghe có hiệu quả, nhận thức của nhà quản trị và nhân viên
C. Mệnh lệnh, dựa vào thông tin phản hồi của quần chúng, các ý tưởng sáng tạo của nhân viên
D. Cải thiện mối quan hệ giữa nhà quản trị và nhân viên, các ý tưởng sáng tạo của nhân viên, biết nghe có hiệu quả
Truyền thống giao tiếp là tiến trình có mấy chiều?
A. Một chiều
B. Hai chiều
C. Ba chiều
D. Bốn chiều
Truyền thông giao tiếp là tiến trình có mấy bước?
A. Một bước
B. Hai bước
C. Năm bước
D. Sáu bước
Truyền thông giao tiếp nội bộ gồm có:
A. Truyền thông giao tiếp nghi thức (trang trọng)
B. Kênh truyền thông giao tiếp không nghi thức (không trang trọng)
C. Kênh truyền thông giao tiếp vừa nghi thức vừa không nghi thức
D. Kênh truyền thông giao tiếp theo kiểu tin đồn
Kênh truyền thông giao tiếp nội bộ theo nghi thức (trang trọng) gồm có:
A. Luồng thông tin từ trên xuống
B. Luồng thông tin từ dưới lên
C. Luồng thông tin hàng ngang
D. Luồng thông tin từ trên xuống, hàng ngang, và dưới lên
Kênh truyền thông giao tiếp nội bộ không nghi thức (không trang trọng) là thông tin:
A. Chân thật
B. Phức tạp
C. Hành lang (tin đồn)
D. Tất cả đều đúng
Tiến trình truyền thông giao tiếp theo trình tự sau đây:
A. Người gửi có ý tưởng: người gửi chuyển ý tưởng thành thông điệp: người gửi truyền thông điệp: và người nhận phản ứng và gửi thông tin phản hồi tới người gửi
B. Người gửi có ý tưởng: người gửi chuyển ý tưởng thành thông điệp: người gửi truyền thông điệp: người nhận nhận thông điệp: người nhận và gửi thông tin phản hồi tới người gửi và người nhận giải mã thông điệp.
C. Người gửi có ý tưởng: người gửi chuyển ý tưởng thành thông điệp: người nhận nhận thông điệp: người gửi truyền thông điệp: người nhận giải mã thông điệp: và người nhận phản ứng và gửi thông tin phản hồi tới người gửi.
D. Người gửi truyền thông điệp: người nhận nhận thông điệp: người gửi có ý tưởng: người gửi chuyển ý tưởng thành thông điệp: người nhận giải mã thông điệp: và người nhận phản ứng và gửi thông tin phản hồi tới người gửi.
Những rào cản truyền thông giao tiếp giữa các cá nhân bao gồm:
A. Thái độ “tôi biết rồi”, quan niệm rằng truyền thông giao tiếp là một chuyện đơn giản, truyền đạt quá ít thông tin, truyền đạt quá nhiều thông tin
B. Khác biệt về nhận thức và ngôn ngữ, lắng nghe kém, ảnh hưởng của cảm xúc
C. Dị biệt văn hóa và tác nhân vật lý gây lo ra
D. Tất cả đều đúng
Truyền thông giao tiếp không phải là vấn đề đơn giản vì:
A. Rất khó
B. Chúng ta nói quá nhiều
C. Độc giả mới quyết định sự thành công
Những rào cản truyền thông giao tiếp trong tổ chức gồm có:
A. Thông tin quá tải và lọc lại thông tin thiếu chính xác
B. Lọc lại thông tin thiếu chính xác và thiếu kế hoạch
C. Thông tin quá tải, lọc lại thông tin thiếu chính xác, và bầu không khí truyền thông khép kín
D. Tất cả đều sai
Dị biệt văn hóa về giá trị xã hội là:
A. Thể hiện văn hóa của một xã hội
B. Cách cư xử của một xã hội
C. Cách ứng xử trong giao tiếp
D. Phản ánh lối sống của một xã hội
Chọn câu chính xác nhất sau đây:
A. Văn hóa là môn học được dạy ở trường tiểu học
B. Cách suy nghĩ có văn hóa không được học cho đến khi đến tuổi trưởng thành
C. Văn hóa không thường xuyên thay đổi
D. Văn hóa được hình thành từ cách cư xử, cách suy nghĩ được học hỏi ở thời niên thiếu và sau đó tiếp nhận ở tuổi trưởng thành
Người Canada và người Mỹ luôn luôn đứng một khoảng cách… trong suốt cuộc nói chuyện hay thảo luận.
A. 2 mét
B. 1 mét
C. 1,5 mét
D. 2,5 mét
Hãy chọn câu đúng nhất sau đây:
A. Chỉ duy nhất những hành động hướng ngoại và những biểu tượng xác định một nền văn hóa
B. Các nền văn hóa hầu như không bao giờ thay đổi
C. Sự tiến bộ của công nghệ và của phương tiện truyền thông giao tiếp có thể là nguyên nhân gây ra nền văn hóa thay đổi
D. Thái độ, cách ứng xử, và niềm tin trong những xã hội khép kín thay đổi nhanh hơn trong những xã hội mở
Nhận một tấm danh thiếp từ một vị khách, người thương gia đó đút nó ngay vào túi áo và hầu như không nhìn qua một chút nào. Vị khách đó có thể rất khó chịu. Vậy ông ta từ đất nước nào?
A. Mỹ
B. Nhật
C. Canada
D. Đức
Mô hình chiến lược truyền thông giao tiếp theo tiến trình sau đây:
A. Xác định bối cảnh: xem xét lựa chọn phương tiện và thời gian truyền đạt thông tin: chọn lọc và sắp xếp (bố cục) thông tin, truyền đạt thông tin, đánh giá thông tin phản hồi để tiếp tục thành công
B. Xác định bối cảnh, chọn lọc và sắp xếp (bố cục) thông tin, xem xét lựa chọn phương tiện và thời gian truyền đạt thông tin, truyền đạt thông tin, đánh giá thông tin, phản hồi để tiếp tục thành công
C. Xác định bối cảnh, xem xét lựa chọn phương tiện và thời gian truyền đạt thông tin, truyền đạt thông tin, chọn lọc sắp xếp (bố cục) thông tin, đánh giá thông tin phản hồi để tiếp tục thành công
D. Chọn lọc sắp xếp (bố cục) thông tin, xác định bối cảnh. Xem xét lựa chọn phương tiện và thời gian truyền đạt thông tin, truyền đạt thông tin, đánh giá thông tin phản hồi để tiếp tục thành công
Xác định bối cảnh truyền thông giao tiếp có ý nghĩa là xác định:
A. Tình huống (tại sao bạn phải truyền thông), khán thính giả (bạn muốn truyền đạt thông tin đến đối tượng nào) và xác định chỉ tiêu
B. Tình huống (tại sao bạn phải truyền thông), khán thính giả (bạn muốn truyền đạt thông tin đến đối tượng nào) và xác định mục tiêu
C. Tình huống (tại sao bạn phải truyền thông), khán thính giả (bạn muốn truyền đạt thông tin đến đối tượng nào) và xác định bầu không khí văn hóa doanh nghiệp
D. Tình huống (tại sao bạn phải truyền thông), thời gian truyền thông và xác định mục tiêu
Muốn truyền đạt thông tin, bạn cần phải:
A. Phát triển các loại kỹ năng, chuẩn bị toàn diện, thể hiện sự tự tin vào đề tài của bạn và tự tin vào chính bạn
B. Phát triển các loại kỹ năng, chuẩn bị toàn diện, và thể hiện sự tự tin vào mình
C. Phát triển các loại kỹ năng, chuẩn bị toàn diện, và hãy là chính mình
D. Phát triển các loại kỹ năng, chuẩn bị toàn diện, thể hiện sự tự tin vào đề tài của bạn và tự tin vào chính bạn và hãy là chính mình
Lựa chọn thời gian truyền thông giao tiếp để:
A. Thuận tiện cho mình
B. Thuận tiện cho khán thính giả
C. Thuận tiện cho cấp trên
D. Tùy theo mục tiêu giao tiếp
Các nhà truyền thông giao tiếp trong nền văn hóa dựa nhiều vào bối cảnh…
A. Dựa vào bối cảnh của tình huống để giúp truyền đạt ý nghĩa
B. Cho rằng người nghe biết rất ít và phải được hướng dẫn mọi thứ một cách thực tiễn
C. Ý thức rằng phải cư xử với người khác theo cách mà họ muốn được cư xử
D. Mong bên đối tác nói rõ bằng lời những điều họ muốn
Truyền thông không lời bao gồm:
A. Diễn tả trên nét mặt, cử điệu, dáng điệu, diễn đạt bằng lời nói, và tính chất của giọng nói
B. Diễn tả trên nét mặt, cử điệu, dáng điệu, diễn đạt bằng lời nói, tính chất của giọng nói và dáng vẻ bề ngoài
C. Diễn tả trên nét mặt, cử điệu, dáng điệu, tính chất của giọng nói và dáng vẻ bề ngoài, ngôn ngữ thân thể và khoảng trống không gian
D. Diễn tả trên nét mặt, cử điệu, dáng điệu, diễn đạt bằng lời nói, tính chất của giọng nói, dáng vẻ bề ngoài, ngôn ngữ thân thể và khoảng trống không gian
Nét mặt trong truyền thông không lời diễn tả:
A. Cảm xúc
B. Sự suy nghĩ
C. Điều chỉnh sự giao tiếp
D. Sự trấn áp
Ánh mắt trong truyền thông không lời là nguồn diễn tả:
A. Thái độ
B. Cá tính con người
C. Sự đáng tin cậy và cảm xúc
D. Cường độ cảm nghĩ
Cử điệu và dáng điệu trong truyền thông không lời thể hiện bằng:
A. Cái vẩy tay
B. Cách đi đứng
C. Cử chỉ bằng tay hoặc cách đi đứng
D. Nụ cười, cái nheo mắt
Nhu cầu cao nhất của thuyết nhu cầu 5 bậc của Maslow:
A. Nhu cầu được thể hiện
B. Nhu cầu được tôn trọng
C. Nhu cầu xã hội
D. Nhu cầu an toàn
…….. là sự biểu hiện về mặt cường độ, tốc độ và nhịp của các hoạt động tâm lý trong những hành vi, cử chỉ, lời nói của con người.
A. Vô thức
B. Cơ chế tự vệ
C. Cảm xúc
D. Khí chất (tính khí)
Chuẩn mực là gì?
A. Là những quy tắc sống và ứng xử, quy định cách cư xử của con người là tốt hay xấu, là thích hợp hay không thích hợp
B. Là nơi mà con người học hỏi được những cách thức, hành vi đầu tiên
C. Là sự kết hợp độc đáo các đặc điểm tâm lý ổn định của con người, những đặc điểm này quy định phương thức, hành vi điển hình của con người đó
D. Là hệ thống quan điểm của con người về tự nhiên, xã hội và bản thân, xác định phương châm hành động của người đó
Nhu cầu nào sau đây thuộc Thuyết nhu cầu 5 bậc của Maslow?
A. Nhu cầu sinh lý
B. Nhu cầu xã hội
C. Nhu cầu được tôn trọng
D. Tất cả đều đúng
Theo Herzberg, con người có mấy nhóm nhu cầu?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5