50 CÂU HỎI
Trong biến chứng của bệnh thương hàn, dấu hiệu gợi ý xuất huyết tiêu hoá nhất là:
A. Người mệt lã
B. Mạch nhanh
C. Huyết áp hạ
D. Niêm mạc mắt nhợt
Một bệnh nhân thương hàn nghi có thủng ruột, để chẩn đoán nên chọn xét nghiệm nào sau đây:
A. Công thức máu
B. Hematocrit
C. Chụp X quang bụng
D. Xét nghiệm tìm máu ẩn trong phân.
Biến chứng hay gặp nhất trong bệnh thương hàn là:
A. Viêm ruột thừa
B. Viêm phúc mạc
C. Viêm tút
D. Xuất huyết tiêu hoái mậ
Các tiền triệu sau đều có thể gặp trong thủng ruột thương hàn, nhưng dấu ưu tiên nhất là:
A. bụng chướng nhẹ
B. đau bụng lâm râm
C. xuất huyết tiêu hoá nhiều
D. mạch nhanh
Các biến chứng tim mạch trong bệnh thương hàn hay gặp theo ưu tiên là:
A. viêm cơ tim
B. truỵ tim mạch
C. viêm nội tâm mạc
D. viêm màng ngoài tim
Viêm não trong thương hàn nặng nhất khi xảy ra ở:
A. thành não thất
B. nhân xám trung ương
C. vùng trán bên
D. trục thần kinh
Trong biến chứng hiếm gặp thì biến chứng nào sau đây hay gặp hơn cả:
A. Viêm phế quản
B. Viêm phế quản phổi
C. Viêm xương khớp
D. Viêm đa cơ
Các dấu hiệu nào sau đây có giá trị định hướng chẩn đoán thương hàn nhất ở thời kỳ khởi phát: Sốt
A. tăng dần + táo bón rồi đi lỏng
B. đột ngột + bạch cầu máu không tăng
C. tăng dần + khám lâm sàng không có dấu hiệu gì
D. đột ngột + bệnh nhân ở vùng bệnh lưu hành
Nhóm dấu hiệu và triệu chứng nào sau đây cho phép nghĩ nhiều đến viêm túi mật thương hàn: Sốt tăng dần
A. 4 ngày + ngày thứ 5 có gan to-đau + mắt-da không vàng
B. 10 ngày + ngày thứ 13 mắt-da vàng + gan không lớn
C. 10 ngày + ngày thứ 12 điểm đau khu trú hạ sườn phải khi ấn + gan không lớn
D. 10 ngày + ngày thứ 12 có gan to-đau + mắt-da vàng
Trong biến chứng bệnh thương hàn, dấu hiệu sau đây cho phép nghĩ nhiều đến não viêm:
A. Bệnh nhân kêu mệt, đái dầm đã 3 ngày nay
B. Bệnh nhân tỉnh táo, đái són nhiều lần đã 3 ngày
C. Bệnh nhân nói sảng, cầu bàng quang (+)
D. Đột ngột huyết áp hạ, bệnh nhân lơ mơ
Để chẩn đoán bệnh thương hàn xét nghiệm nào sau đây có giá trị nhất:
A. Cấy phân vào tuần thứ hai
B. Phản ứng Widal vào tuần thứ hai
C. Cấy dịch mật vào tuần thứ nhất
D. Cấy tuỷ xương tuần thứ hai
Về phản ứng Widal trong bệnh thương hàn, vấn đề sau đây là đúng:
A. Nồng độ kháng thể O = 1/50 và H = 1/100 là có giá trị chẩn đoán
B. Cấy phân (+) thì phản ứng Widal cũng (+)
C. Kháng thể H xuất hiện sớm, O muộn tồn tại lâu
D. Có thể (+) trong một số trường hợp không mắc thương hàn
Dấu hiệu sau đây có thể gặp trong bệnh sốt rét mà không gặp trong bệnh thương hàn:
A. Gan sưng to-đau
B. Lách sưng-đau
C. Lách to-chắc
D. Gan không sưng-đau
Dấu hiệu sau đây có thể gặp trong bệnh sốt mò mà không gặp trong bệnh thương hàn:
A. Phát ban
B. Xung huyết kết mạc
C. Viêm cơ tim
D. Viêm phế quản
Để đạt hiệu quả điều trị bệnh thương hàn cao, thầy thuốc dựa vào đặc điểm sau để chọn kháng sinh:
A. Thuốc có nồng độ đỉnh rất sớm trong máu
B. Thời gian bán huỷ của thuốc dài
C. Thuốc ngấm vào nội bào tốt
D. Đạt nồng độ cao ở trong mật.
Với thể bệnh thương hàn không biến chứng, các kháng sinh mới có thể cắt sốt sớm nhất là:
A. 1 ngày
B. 2 ngày
C. 3 ngày
D. 4 ngày
Khi vi khuẩn thương hàn đề kháng axít nalidixic, nếu điều trị fluoroquinolone thì thời gian cắt sốt:
A. Thường kéo dài
B. Trung bình là 3 ngày
C. Trung bình là 5 ngày
D. Trung bình là 7 ngày
Do tính chất sau đây mà người ta không dùng tetracyclin để điều trị bệnh thương hàn
A. Thuốc tác dụng kém với vi khuẩn thương hàn trong ống nghiệm
B. Thấy không hiệu quả trên lâm sàng
C. Do thuốc đọng lại ở xương và đặc biệt là răng
D. Đa số các chủng vi khuẩn thương hàn đề kháng thuốc
Nhóm thuốc nào sau đây không dùng điều trị thương hàn ở phụ nữ có thai và trẻ < 15 tuổi:
A. Fluoroquinolone
B. Cephalosporin thế hệ 2
C. Cephalosporin thế hệ 3
D. Thiamphenicole
Để phòng ngừa bệnh nhân thương hàn trở thành người lành mang mầm bệnh, người ta khuyên:
A. Nên điều trị đủ liều thuốc bằng thuốc cổ điển hoặc thuốc mới
B. Nên điều trị bằng các thuốc cổ điển kết hợp với corticoid
C. Nên điều trị một thuốc mới với tổng liều 2 tuần
D. Nên điều trị phối hợp 2 thuốc mới đủ 10 ngày
Trường hợp thương hàn có biến chứng sau nên dùng thêm corticoide, ngoại trừ:
A. Não viêm
B. Viêm cơ tim
C. Truỵ tim mạch
D. Thủng ruột
Để phòng ngừa bệnh thương hàn trực tiếp mỗi cá nhân nên:
A. Thực hiện vệ sinh môi trường đều đặn
B. Có biện pháp bảo vệ cá nhân tốt
C. Thực hiện ăn chín uống chín triệt để
D. Vệ sinh cá nhân hàng ngày tốt
Biện pháp sau có thể phòng chống dịch thương hàn chủ động ở cộng đồng khi chưa có bệnh, ngoại trừ:
A. Tăng cường giám sát ổ dịch cũ ở vùng có nguy cơ cao
B. Tổ chức đội điều trị hổ trợ cho nơi có bệnh nhân
C. Tăng cường giáo dục cộng đồng về phòng ngừa bệnh
D. Cộng đồng tham gia tích cực phong trào chống dịch
Bệnh thương hàn còn là vấn đề sức khoẻ của nhân dân các nước đang phát triển?
A. Đúng
B. Sai
Một người trung niên bị viêm đại tràng mãn tính là một trong những yếu tố thuận lợi mắc bệnh thương hàn?
A. Đúng
B. Sai
Triệu chứng định hướng để chẩn đoán lâm sàng sớm của bệnh thương hàn: sốt + táo bón 5-7 ngày rồi đi ngoài phân lỏng 1-2 lần / ngày?
A. Đúng
B. Sai
Một bệnh nhân trung niên với sốt 12 ngày + dấu hiệu và triệu chứng thủng ruột, được tiến hành các xét nghiệm để chẩn đoán bệnh thương hàn?
A. Đúng
B. Sai
Một bệnh nhân đã dùng kháng sinh hiệu quả để điều trị bệnh thương hàn 7 ngày, ngày thứ 9 cấy tuỷ (+) với Salmonella typhi. Điều này hoàn toàn phù hợp với lý thuyết?
A. Đúng
B. Sai
Kháng sinh thuộc nhóm fluoroquinolone không chỉ định cho phụ nữ có thai?
A. Đúng
B. Sai
Tính chất sau của tác nhân gây bệnh sốt mò giống virus:
A. Cấu tạo thành bằng lipopolysaccharide
B. Ký sinh nội bào bắt buộc trong nhân, hoặc bào tương tế bào đích
C. Có cấu trúc vỏ và bào tương
D. Nhân cấu trúc DNA hoặc RNA.
Đặc điểm sau không thuộc vi khuẩn gây bệnh sốt mò:
A. Có thể tồn tại được ở môi trường ngoại bào
B. Cấu tạo thành tương tự các vi khuẩn gram âm
C. Thành vi khuẩn có thành phần aminoacid
D. Lệ thuộc vào gian chất carbohydrate của tế bào vật chủ
Tác nhân gây bệnh sốt mò phát triển tốt ở điều kiện khí hậu sau, ngoại trừ:
A. Nhiệt môi trường tối ưu 270C-280C
B. Lượng mưa > 1300 mm
C. Môi trường nhiều bụi rậm
D. Nhiệt độ tối ưu 170C-180 C
Khám lâm sàng bệnh nhân mắc sốt mò đôi khi phát hiện sưng hạch với đặc điểm sau:
A. Hạch đau nhiều khi ấn
B. Có khả năng hoá mủ
C. Hạch sưng gần khu vực có nốt loét
D. Hạch đau tự nhiến
Đặc điểm sau thuộc về nốt loét điển hình do ấu trùng mò đốt:
A. Xung quanh nốt loét là một vòng đỏ lan toả rộng > 2 cm
B. Nếu lột vảy của vết loét cho thấy đáy sạch
C. Có mủ nhiều khi lột vảy của vết loét
D. Đa số trường hợp ngứa nhiều-đau làm bệnh nhân khó chịu
Dấu hiệu hô hấp sau không do tác nhân gây bệnh của bệnh sốt mò gây ra:
A. Ho khạc đàm xanh
B. Biểu hiện viêm phế quản nhẹ
C. Thở nhanh nhưng không nghe ran phế nang
D. Bệnh nhân ho khạc có khi có ít máu bầm dính đờm
Nơi thương tổn đầu tiên trong bệnh sốt mò là:
A. Não
B. Tim
C. Phổi
D. Nội mạc mạch máu
Bệnh sốt mò có yếu tố sau, ngoại trừ:
A. Có thể gây tăng thấm mao mạch
B. Mắc bệnh có miễn dịch bền
C. Có thể gây truỵ tim mạch
D. Hình thái sốt cao dạng cao nguyên
Tính chất sau đây không thuộc dấu phát ban của bệnh sốt mò:
A. Khởi đầu ở mặt rồi lan ra thân
B. Ban có chấm xuất huyết gặp ở thể bệnh nặng
C. Loại ban dát sẩn đa số biến thành mọng nước
D. Ban chỉ xuất hiện một đợt
Nghi ngờ nhiều đến biến chứng viêm não lan toả ở bệnh nhân sốt mò khi có biểu hiện:
A. Nhức đầu nhiều kèm theo mất ngủ
B. Sốt cao kèm sợ ánh sáng
C. Sốt cao kèm trì trệ tinh thần, vật vả-mê sảng
D. Sốt cao kèm mạch nhanh
Biến chứng sau đây hay gây tử vong trong bệnh sốt mò, ngoại trừ:
A. Viêm cơ tim
B. Viêm não-màng não
C. Bội nhiễm phổi
D. Viêm thận
Nước nào sau đây có tỷ lệ tử vong do bệnh sốt mò thấp nhất:
A. Nhật bản
B. Mã lai
C. Indonesia
D. Việt nam
Lúc thăm khám bệnh nhân lần đầu dấu hiệu nào sau đây gợi ý nhất để định hướng chẩn đoán sốt mò:
A. Sốt đột ngột-liên tục
B. Xung huyết kết mạc-da
C. Vết loét có vảy đen
D. Phát ban toàn thân
Yếu tố nào sau đây cần khai thác để hổ trợ thêm cho định hướng chẩn đoán bệnh sốt mò:
A. Xét nghiệm kháng thể huỳnh quang gián tiếp
B. Miễn dịch gián tiếp peroxydase
C. Phản ứng Weil-Félix
D. Khai thác về dịch tễ
Nguyên tắc điều trị sau đây cần được áp dụng cho một bệnh nhân nghi sốt mò vào viện sớm: Điều trị
A. hạ nhiệt để hạn chế biến chứng
B. hổ trợ để giảm biến chứng
C. bằng sulfonamide khi xác định sốt mò
D. đặc hiệu càng sớm càng tốt
Thuốc nào sau đây không có tác dụng trên tác nhân gây bệnh sốt mò:
A. Azithromycine
B. Doxycycline
C. Tetracycline
D. Fluoroquinolone
Bệnh sốt mò kèm các dấu hiệu - triệu chứng sau có thể đáp ứng nhanh với điều trị:
A. Chỉ có sốt, xung huyết kết mạc-da đã 3 ngày
B. Sốt, hồng ban xuất hiện > 1 tuần
C. Sốt, hồng ban, có đám xuất huyết ở da
D. Sốt, xung huyết da-kết mạc đã 10 ngày
Biện pháp dự phòng bệnh sốt mò sau đây tỏ ra ít tốn kém mà hiệu quả nhất tại nơi ở gần các bụi rậm:
A. Diệt chuột bằng các biện pháp
B. Phun hoá chất diệt côn trùng
C. Phát quang-phơi-đốt quanh nhà thường xuyên
D. Nhà ở kiểu nhà sàn của người dân tộc
Biện pháp dự phòng bệnh sốt mò tốt nhất ở nơi lao động:
A. Tắm ngay sau lao động
B. Lau sạch người sau lao động
C. Không nên bỏ quần áo trên bụi rậm
D. Quần áo dài tay cột chặt ống
Biện pháp sau đây có thể là tốt để phòng bệnh sốt mò ở một cá nhân sau lao động tại vùng có bệnh lưu hành:
A. Chủng ngừa vắc xin chết
B. Dùng vắc xin kết hợp kháng sinh
C. Uống tetracycline 1. 5 gram/tuần x 4 tuần
D. Phát hiện bệnh sớm để điều trị
Một bệnh nhân sốt + một vết loét có vảy đen ở bẹn + sưng hạch vệ tinh nên nghĩ ngay đến bệnh sốt mò?
A. Đúng
B. Sai