50 CÂU HỎI
Viêm màng não do não mô câu thường xuất hiện vào mùa nào?
A. Lạnh
B. Mưa
C. Nắng
D. Xuân
Màu sắc của dịch não tủy trong viêm màng não mủ mất đầu thường gặp là:
A. Trắng đục
B. Ám khói
C. Vàng chanh
D. Trong
Tỷ lệ tử vong trong viêm màng não mủ do HI ở trẻ em vào khoảng:
A. <1%
B. 2%
C. 5%
D. 8%
Điều trị viêm màng não mủ phải:
A. Khẩn trương, có kế hoạch theo dỏi, dùng kháng sinh có phổ khuẩn rộng
B. Khẩn trương, phối hợp kháng sinh đề phòng VMN thứ phát sau nhiễm trùng huyết
C. Khẩn trương, thay đổi kháng sinh ngay nếu sau 24 giơ lâm sàng không có diễn biến tốt lên
D. Khẩn trương, chọn kháng sinh dựa theo kháng sinh đồ hoặc tần suất mắc bệnh, theo dõi đáp ứng trên lâm sàng và nước não tủy để có thái độ xử trí đúng
Nguyên tắc lựa chọn kháng sinh trong điều trị viêm màng não mủ:
A. Nên dùng ngay kháng sinh mới để vi khuẩn ít đề kháng
B. Chờ kết quả kháng sinh đồ
C. Có tính chất diệt khuẩn và đi qua màng não tốt
D. Nên dùng liều cao
Trong cộng đồng, kháng sinh đáp ứng tốt và được chọn lựa để điều trị viêm màng não do não mô cầu là:
A. Chloramphenicol
B. Penicilline hoặc Ampicilline
C. Gentamycine
D. Cephalosporine
Trong viêm màng não mủ do phế cầu co diễn biến nặng, kháng sinh ưu tiên được chọn lựa là:
A. Ampicillin
B. Penicillin
C. Ceftriaxone
D. Rifampicin
Liều lượng của ceftriaxone trong điều trị viêm màng não mủ do phế cầu là:
A. 1g/12h
B. 2g/12h
C. 3g/12h
D. 4g/24h
Trong các viêm màng não do virus sau đây, loại nào có thuốc điều trị đặc hiệu:
A. Dại
B. Quai bị
C. Enterovirus
D. Herpes
Kháng sinh nào không ưu tiên được chon để điều trị viêm màng não mủ:
A. Chloramphenicol
B. Vancomycine
C. Ofloxacine
D. Gentamycin
Liều lượng của Ampiciline trong điều trị viêm màng não do não mô cầu là:
A. 30 mg / kg/24giờ
B. 50 mg / kg/24giờ
C. 100 mg / kg/24giờ
D. 200 mg / kg/24giờ
Liều lượng của Cloramphenicol trong điều trị viêm màng não mủ là:
A. 30 mg / kg/24giờ
B. 50 mg / kg/24giờ
C. 100 mg / kg/24giờ
D. 2000 mg / kg/24giờ
Thuốc được chọn lựa trong điều trị viêm màng não do Listeria monocytogene là:
A. Ampiciline
B. Ceftriaxon
C. Ofloxacine
D. Vancomycine
Thuốc được chọn lựa trong điều trị viêm màng não do tụ cầu là:
A. Ampiciline
B. Ceftriaxon
C. Ofloxacine
D. Vancomycine
Liều lượng của Vancomycine trong điều trị viêm màng não mủ là:
A. 10mg /kg/24giờ
B. 20 mg/kg/24giờ
C. 30 mg/kg/24giờ
D. 40mg/kg/24giờ.
Hạn chế di chứng và tử vong trong Viêm màng não mủ chủ yếu là:
A. Điều trị phối hợp kháng sinh
B. Cần chọc dò nước não tủy khi có nghi ngờ
C. Dùng vaccin phòng bệnh
D. Phát hiện thật sớm bệnh điều trị sớm và đúng đắn
Dự phòng Viêm màng não ở nước ta chủ yếu là:
A. Điều trị thật mạnh để chống di chứng
B. Cần giáo dục cộng đồng các triệu chứng phát hiện sớm bệnh
C. Dùng kháng sinh dự phòng và Vaccin
D. Chủ yếu là điều trị tích cực các bệnh nhiễm trùng tiên phát
Để dự phòng viêm màng não do HI biện pháp nào tỏ ra hữu hiệu:
A. Tránh để trẻ nhiễm lạnh
B. Cắt Amygdales
C. Uống kháng sinh khi bị viêm mũi họng
D. Chủng ngừa HI cho trẻ dưới 5 tuổi
Để dự phòng viêm màng não do não mô cầu cho trẻ > 2 tuổi có tiếp xúc với mầm bênh, ngoài chủng ngừa cần phải:
A. Uống Rifampicine liều duy nhất 5mg/kg x 2 lần /ngày
B. Cắt Amygdales
C. Uống kháng sinh khi bị viêm mũi họng
D. Tránh để trẻ nhiễm lạnh
Di chứng nào là phổ biến trong viêm màng não mủ:
A. Não úng thủy ở trẻ nhỏ
B. Rối loạn nhân cách
C. Điếc
D. Rối loạn nhân cách
Bình thường nồng độ bổ thể trong dịch não tủy đủu để khống chế tác nhân gây bệnh vượt qua hàng rào máu não?
A. Đúng
B. Sai
Vancomycine là thuốc được chọn lựa trong điều trị viêm màng não do tụ cầu là:
A. Đúng
B. Sai
Liều lượng của ceftriaxone trong điều trị viêm màng não mủ do phế cầu là 2g/12h?
A. Đúng
B. Sai
VMNM do tụ cầu thường thứ phát nên các biểu hiện lâm sàng kín đáo, vay mượn khó phát hiện:
A. Đúng
B. Sai
VMNM do HI có thể dự phòng được bằng vacin hoặc thuốc kháng sinh:
A. Đúng
B. Sai
ORS thường được sử dụng trong trường hợp này sau đây là phù hợp nhất:
A. Ỉa chảy mất nước nặng
B. Ỉa chảy kèm nôn mửa
C. Đi cầu phân nhầy máu
D. Điều trị duy trì ở bệnh nhân tiêu chảy
Ở người lớn, nhiễm trùng nhiễm độc thức ăn thường do:
A. Salmonella và độc tố tụ cầu
B. Độc tố tụ cầu và shigella
C. ETEC và Rotavirus
D. Rotavirus và độc tố tụ cầu
Type Salmonella thường gặp trong nhiễm trùng nhiễm độc thức ăn là:
A. S. typhi
B. S. typhi murium
C. S. paratyphi B
D. S. choleresuis
Biến chứng nào sau đây của nhiễm trùng nhiễm độc thức ăn là nguy hiểm nhất:
A. Hạ Kali máu
B. Suy dinh dưỡng
C. Toan máu
D. Sốt cao
Nên chỉ định kháng sinh trong điều trị nhiễm trùng nhiễm độc thức ăn khi có:
A. Ỉa chảy nhiều kèm nôn nhiều
B. Ỉa chảy kéo dài
C. Ỉa chảy kèm mất nước nặng
D. ỉa chảy kèm sốt cao
Khi xử dụng ORS cho bệnh nhân nhiễm trùng nhiễm độc thức ăn cần chú ý:
A. Cho bệnh nhân uống ngay sau khi ỉa chảy
B. Cho bệnh nhân uống khi có dấu hiệu mất nước
C. Khi uống ORS nếu bệnh nhân ỉa chảy nhiều hơn thì nên ngừng
D. Cho bệnh nhân uống đến khi giảm ỉa chảy
Trong chế độ ăn của bệnh nhân nhiễm trùng nhiễm độc thức ăn cần chú ý:
A. Nên hạn chế thịt cá
B. Không nên cho ăn trong lúc ỉa chảy
C. Nên cho súp carot để hạn chế ỉa chảy
D. Không nên hạn chế các chất dinh dưỡng
Đối với bệnh nhân nhiễm trùng nhiễm độc thức ăn, nên đưa vào cơ sở y tế khi:
A. Ỉa chảy kéo dài trên 3 ngày
B. Nôn nhiều
C. Sốt
D. Khi có một trong các dấu hiệu trên
Để phòng bệnh nhiễm trùng nhiễm độc thức ăn, biện pháp nào sau đây là tiện lợi, ít tốn kém và dễ được cộng đồng chấp nhận nhất:
A. Vệ sinh thực phẩm và ăn uống
B. Dinh dưỡng đủ thành phần
C. Sử dụnh nguồn nước sạch
D. Hố xí hợp vệ sinh
Thức ăn nào sau đây có thể làm tăng hấp thu Natri, có lợi cho cho việc hồi phục nước và điện giải của bệnh nhân nhiễm trùng nhiễm độc thức ăn:
A. Nước hoa quả
B. Sửa
C. Nước thịt
D. Dầu ăn
Trong vệ sinh ăn uống và vệ sinh thực phẩm, để phòng nhiễm khuẩn nhiễm độc thức ăn, câu nào sau đây không đúng:
A. Không ăn các thức ăn tươi
B. Đun nấu thức ăn cho đến khi chín
C. Ăn thức ăn khi còn nóng
D. Rửa tay bằng xà phòng trước khi nấu ăn, trước khi ăn uống và sau đại tiểu tiện
Về nguyên tắc điều trị nhiễm trùng nhiễm độc thức ăn, câu nào sau đây không đúng?
A. Điều chỉnh, ngăn ngừa, chống mất nước và điện giải
B. Chống rối loạn thăng bằng kiềm toan
C. Điều trị nhiễm trùng ruột bằng kháng sinh
D. Bảo đảm dinh dưỡng đầy đủ trong và sau khi hết ỉa chảy
Ở các nước phát triển, nguyên nhân gây nhiễm trùng nhiễm độc thức ăn thường gặp nhất là:
A. Tụ cầu
B. Salmonella
C. Clostridium perfringens
D. E. coli
Trong điều trị nhiễm trùng nhiễm độc thức ăn, câu nào sau đúng:
A. Không cần điều trị kháng sinh
B. Cần chuyền dịch sớm đẻ đề phòng mất nước
C. Khi bệnh nhân tiêu chảy quá nhiều nên xữ dụng thuốc cầm ỉa
D. Cần uống dung dịch ORS sớm
Nhiễm trùng nhiễm độc thức ăn là do ăn phải thức ăn hoặc nước uống có chứa:
A. Chất độc, vi khuẩn
B. Vi khuẩn, độc tố của vi khuẩn, chất độc
C. Vi khuẩn, độc tố của vi khuẩn
D. Vi khuẩn
Thời gian ủ bệnh của nhiễm trùng nhiễm độc thức ăn do salmonella là:
A. 1- 6 giờ
B. 6 - 12 giờ
C. 12- 24 giờ
D. 12 - 36 giờ
Trong lâm sàng của nhiễm trùng nhiễm độc thức ăn do tụ cầu, không có triệu chứng nào sau đây:
A. Nôn mửa nhiều
B. Tiêu chảy nhiều
C. Sốt cao
D. Đau bụng
Trong lâm sàng của nhiễm trùng nhiễm độc thức ăn do salmonella, triệu chứng nào sau đây ít gặp:
A. Đau bụng
B. Bụng chướng
C. Tiêu chảy
D. Trụỵ tim mạch
Chẩn đoán nhiễm trùng nhiễm độc thức ăn do tụ cầu chủ yếu dựa vào:
A. Lâm sàng
B. Dịch tễ
C. Cấy phân
D. Lâm sàng + Dịch tễ
Trong phòng bệnh cá nhân nhiễm trùng nhiễm độc thức ăn, biện pháp nào sau đây có hiệu quả nhất:
A. Xữ lý tốt nước thải và nước uống
B. Xây dựng hố xí hợp vệ sinh
C. Phát hiện và điều trị người lành mang trùng
D. Vệ sinh thực phẩm, vệ sinh ăn uống
Khi môt bệnh nhân bị nhiễm trùng nhiễm độc thức ăn tiêu chảy ồ ạt, trên đường vận chuyển bệnh nhân lên tuyến trên cho bênh nhân thuốc cầm tiêu chảy?
A. Đúng
B. Sai
Ở các nhà ăn tập thể, các nơi chế biến thức ăn cộng cộng, cần phát hiện và điều trị các nhân viên mắc bệnh nhiễm trùng da để phòng bệnh nhiễm trùng nhiễm độc thức ăn?
A. Đúng
B. Sai
Tiền sử nào sau đây không liên quan đến hoàng đảm nhiễm khuẩn:
A. Chuyền máu
B. Nạo phá thai
C. Tắm sông
D. Vàng da từ lúc sơ sinh
Hoàng đảm nhiễm khuẩn có thể dẫn đến các biến chứng sau, ngoại trừ:
A. Thiếu máu nặng
B. Suy gan
C. Suy thận
D. Suy tim
Khi khám một bệnh nhân hoàng đảm nhiễm khuẩn, cần chú ý nhiều nhất là:
A. Thần kinh
B. Da và niêm mạc
C. Nước tiểu
D. Các dấu hiệu nặng